Giá cà phê nhân hôm nay bao nhiêu tiền 1kg ? Để nắm rõ hơn về giá hạt cà phê nhân hôm nay. Báo Công Nông mời bạn đọc cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bảng giá sau.

Giá cà phê nhân
Giá cà phê nhân

Cà phê nhân là gì?

Cà phê nhân trong tiếng Anh là green coffee hay raw coffee. Người Việt Nam thường gọi cà phê nhân là cà phê xanh hay cà phê sống.

Cà phê nhân là cách gọi chỉ loại hạt cà phê thô chưa qua rang chín. Quả cà phê tươi (coffee cherries) sau khi được thu hoạch sẽ đem phơi dưới ánh nắng mặt trời cho ráo. Sau đó qua xử lý sấy hoặc xay tách vỏ sẽ cho ra cà phê nhân thành phẩm. Thông thường một quả cà phê sẽ cho ra hai nhân.

Có hai loại cà phê nhân là cà phê nhân arabica và cà phê nhân robusta. Hai loại cà phê nhân này có các sàng và kích cỡ khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu kỹ thông tin về Cà phê Arabica và giá cà phê Arabica : tại đây

Cà phê Robusta là loại cà phê ưa nắng, ưa khí hậu nhiệt đới nên được trồng ở những vùng đồi núi thấp. Giống cà phê này có ưu điểm là kháng bệnh rất tốt. Xem thêm : Giá cà phê Robusta

cà phê nhân xanh Robusta
cà phê nhân xanh Robusta

Ngoài ra, ở Việt Nam còn có loại cà phê excelsa (hay cà phê mít)

Bảng giá cà phê nhân hôm nay

Tên mặt hàng Thị trường Giá
Cà phê nhân An Giang 35500
Cà phê nhân Bà Rịa – Vũng Tàu 35500
Cà phê nhân Bắc Giang 35500
Cà phê nhân Bắc Kạn 35500
Cà phê nhân Bạc Liêu 35500
Cà phê nhân Bắc Ninh 35500
Cà phê nhân Bến Tre 35500
Cà phê nhân Bình Định 35500
Cà phê nhân Bình Dương 35500
Cà phê nhân Bình Phước 35500
Cà phê nhân Bình Thuận 35500
Cà phê nhân Cà Mau 35500
Cà phê nhân Cao Bằng 35500
Cà phê nhân Đắk Lắk 35500
Cà phê nhân Đắk Nông 35500
Cà phê nhân Điện Biên 35500
Cà phê nhân Đồng Nai 35500
Cà phê nhân Đồng Tháp 35500
Cà phê nhân Gia Lai 35500
Cà phê nhân Hà Giang 35500
Cà phê nhân Hà Nam 35500
Cà phê nhân Hà Tĩnh 35500
Cà phê nhân Hải Dương 35500
Cà phê nhân Hậu Giang 35500
Cà phê nhân Hòa Bình 35500
Cà phê nhân Hưng Yên 35500
Cà phê nhân Khánh Hòa 35500
Cà phê nhân Kiên Giang 35500
Cà phê nhân Kon Tum 35500
Cà phê nhân Lai Châu 35500
Cà phê nhân Lâm Đồng 35500
Cà phê nhân Lạng Sơn 35500
Cà phê nhân Lào Cai 35500
Cà phê nhân Long An 35500
Cà phê nhân Nam Định 35500
Cà phê nhân Nghệ An 35500
Cà phê nhân Ninh Bình 35500
Cà phê nhân Ninh Thuận 35500
Cà phê nhân Phú Thọ 35500
Cà phê nhân Quảng Bình 35500
Cà phê nhân Quảng Nam 35500
Cà phê nhân Quảng Ngãi 35500
Cà phê nhân Quảng Ninh 35500
Cà phê nhân Quảng Trị 35500
Giá Cà phê nhân Sóc Trăng 35500
Cà phê nhân Sơn La 35500
Cà phê nhân Tây Ninh 35500
Cà phê nhân Thái Bình 35500
Cà phê nhân Thái Nguyên 35500
Cà phê nhân Thanh Hóa 35500
Cà phê nhân Thừa Thiên Huế 35500
Cà phê nhân Tiền Giang 35500
Cà phê nhân Trà Vinh 35500
Cà phê nhân Tuyên Quang 35500
Cà phê nhân Vĩnh Long 35500
Giá Cà phê nhân Vĩnh Phúc 35500
Cà phê nhân Yên Bái 35500
Cà phê nhân Phú Yên 35500
Cà phê nhân Cần Thơ 35500
Cà phê nhân Đà Nẵng 35500
Cà phê nhân Hải Phòng 35500
Giá Cà phê nhân Hà Nội 35500
Cà phê nhân TP HCM 35500

 

Cách đánh giá chất lượng cà phê nhân

Quy chuẩn phân loại cà phê nhân dựa vào kích thước của hạt như sau. Các loại cà phê nhân chất lượng cao là sàng 16, sàng 18 và sàng 19, sàng 20.

Trong đó, cà phê rang hạt người ta sử dụng phổ biến loại cà phê nhân sàng 16 và sàng 18. Hạt cà phê nhỏ hơn như sàng 14, sàng 15 không được sử dụng để làm đồ uống chính mà thường được làm nguyên liệu trộn để giảm giá thành. Cà phê nhân sàng 13, thường được dùng để làm cà phê hòa tan.

Cà phê nhân thành phẩm độ ẩm chỉ còn rất thấp nên có thể được bảo quản trong thời gian dài mà không bị ẩm mốc hay mất đi hương vị tự nhiên. Cà phê nhân có thể được đánh bóng hoặc không tùy theo yêu cầu của bên sử dụng.

Giá cà phê nhân có thể thay đổi tùy thuộc vào chất lượng và kích thước. Giá trên website được các phóng viên của Báo công nông tổng hợp và tính trung bình giá của các tỉnh thành.

Quý khách có thêm thông tin về giá cà phê nhân có thể gửi cho Admin về email baocongnong89@gmail.com để chúng tôi hoàn thiện bài viết của mình. Xin cảm ơn