Bí quyết phân biệt các loại thịt bò chính xác, nhanh chóng

Thịt bò là thực phẩm quen thuộc trong bữa ăn của nhiều gia đình Việt Nam. Không chỉ thơm ngon, dễ chế biến, loại thịt này còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhờ hàm lượng dinh dưỡng cao. Hãy cùng tìm hiểu các loại thịt bò trong bài viết sau đây cua baocongnong.com

Vai bò

Vai bò là phần thịt được cắt từ xương vai của con bò. Do đó, phần thịt này thường có hình chữ nhật và độ dày khoảng 3cm. Thịt vai bò còn được gọi là “miếng bò xương số 7” do mặt cắt ngang của xương vai giống với chữ số 7.

Phần thịt vai bò thường dai hơn các phần thịt khác vì vai chứa nhiều mô liên kết. Vì vậy, loại thịt này thường được sử dụng trong các món hầm, nướng. Đặc biệt, món thịt nạc vai xay nhuyễn nổi bật nhờ sự cân bằng giữa thịt và chất béo.

Gầu bò

Gầu bò hay còn được gọi là gàu bò – một trong chín phần nguyên thủy của thịt bò. Đây là phần thịt nằm ở hai chân trước, kéo dài từ chân đến hầu của con bò. Cụ thể, gầu bò là phần mỡ bên trong miếng thịt ở ức bò, cần được nấu ở nhiệt độ phù hợp để thịt trở nên mềm do lượng mô liên kết dày đặc.

Miếng gầu bò có vẻ ngoài khá giống với miếng thịt nửa nạc nửa mỡ, rất thơm và giòn. Khi luộc, cần có phương pháp để đạt được độ mềm mà không bị dai. Gầu bò thường được sử dụng trong các món nước như: phở hoặc mì.

Bắp bò






Bắp bò hay còn được gọi là chân giò hoặc thịt bắp. Phần thịt này được cắt từ đùi của con và chứa hàm lượng dinh dưỡng cao cùng hương vị thơm ngon. Đặc biệt, bắp bò có độ dai, khô và nhiều gân do bò luôn di chuyển nên phần cơ đùi phát triển.

Khi chế biến, người ta thường hầm bắp bò trong nồi áp suất để giữ nguyên giá trị dinh dưỡng, đồng thời làm cho thịt mềm và thơm hơn. Với lượng nạc cao, cùng vị ngon đặc trưng nên phần thịt này được sử dụng rộng rãi trong các món ăn như: bắp bò hầm, xào và xay nhuyễn.

Sườn bò

Sườn bò là phần thịt được cắt từ lưng của con bò, thường đi kèm với một đoạn xương. Ở Mỹ, những miếng sườn đã rút xương hoặc không có xương được gọi là “rib-eye” vì nằm ở vị trí chính giữa.

Với những vân mỡ hấp dẫn, sườn bò thường được sử dụng để nướng. Khi mỡ nóng chảy, tạo ra hương thơm quyến rũ, kết hợp với phần nạc mềm, béo ngậy khiến cho sườn bò trở nên đặc biệt hấp dẫn.

Ba chỉ bò

Ba chỉ bò còn được gọi là nạm bò. Được lóc ra từ bụng bò. Phần thịt này bao gồm: các xương sườn cụt và các miếng bít tết nhỏ (skirt steak). Đây là phần thịt được cắt ra từ ba chỉ xương và đã được lọc bỏ toàn bộ xương và sụn.

Vì nằm ở bụng, ba chỉ bò thường có phần mỡ nhiều bằng hoặc nhiều hơn phần thịt và độ béo cao. Thịt ba chỉ bò thường được cắt lát mỏng để chế biến các món nướng, nhúng lẩu hoặc làm thịt xông khói.

Thăn lưng bò

Thăn lưng bò là phần thịt được cắt từ lưng bò bao gồm: một phần của xương sống và cả phần thăn trên cùng lẫn thăn lưng. Do đó, phần thịt này thường rất mềm nên được dùng để nướng hoặc xay nhuyễn.

Xem thêm :

Chuối sứ bao nhiêu calo

Các loại nấm ăn lẩu ngon

Súp lơ bao nhiêu calo

Thăn vai bò (thân chữ T)

Thịt vai bò có một miếng xương ở giữa, với hai phần thịt ở hai bên bao gồm: phần nhỏ hơn là thăn chuột, còn phần lớn hơn là thăn lưng. Đặc biệt, phần thịt này nổi tiếng với độ mềm, vị béo, thơm ngọt nên được nhiều người ưa chuộng để chế biến thành thịt hun khói hoặc nướng.

Thăn ngoại trên

Thịt thăn ngoại trên nằm gần cuối của dẻ sườn hai bên thân bò. Do đó, phần thịt này có tỉ lệ mỡ nạc đan xen hợp lý, cung cấp hàm lượng dinh dưỡng cao với các axit amin và protein đa dạng. Thăn ngoại trên là nguyên liệu phổ biến cho các món nướng, đặc biệt là bò bít tết. Với hương vị thơm ngậy đặc trưng và phần mỡ nhỏ giúp thịt không bị khô khi chế biến.

Thăn ngoại dưới

Thăn ngoại dưới có độ mềm kém hơn thăn ngoại trên, đồng thời đã được tách riêng phần thăn nội cùng toàn bộ xương và sụn. Do đó, phần thịt này thường được sử dụng cho các món nướng, đặc biệt là trong các buổi tiệc barbecue ngoài trời.

Thăn phi lê

Thăn phi lê được cắt ra từ lưng phía trong của bò, nằm giữa thăn vai, thăn ngoại và thăn trên. Phần thịt này nổi bật với ba đặc điểm bao gồm: hiếm nhất, đắt nhất và mềm nhất. Phi lê bò trở nên đặc biệt đắt đỏ nhờ vào hương vị thơm ngon, độ mềm và lượng nạc nhiều. Vì vậy, phần thịt này thường được chế biến thành bít tết, hấp, hoặc nướng vỉ.

Thịt hông

Thịt hông được cắt ra từ phần bụng trước của bò, bao quanh bởi một bó cơ hoành và cả phần sườn bò. Phần thịt này thường đi kèm với một lớp màng dính, người ta thường cắt bỏ lớp màng này trước khi chế biến. Đây là phần thịt có mỡ và gân tương tự ba rọi nên thường được tẩm ướp trước khi nấu.

Ngoài ra, phần nạm bò dài, mỏng, cùng nạc của thịt hông được rất nhiều yêu thích. Phần thịt này thường được sử dụng trong ẩm thực châu Á như: các món phở, hầm và ragu.

Thịt mông

Phần thịt này được lấy từ mông của bò nên có độ dai và nạc cao. Đồng thời, thịt mông không có xương và thường có một lớp mỡ mỏng phủ trên bề mặt. Phương pháp hầm là lựa chọn tốt nhất để đảm bảo thịt mềm và ngon.

Phần mỡ của thịt mông bò được yêu thích vì giúp thịt giữ độ ẩm, mềm và thơm hơn. Đôi khi, mỡ được cắt riêng thành miếng nhỏ để rán lấy dầu để sử dụng trong nấu ăn, giúp tăng thêm hương vị cho các món ăn khác.

ST : baocongnong.com

Share:

Bỏ túi bí quyết phân biệt các loại thịt heo để không bị hớ

Thịt heo là một trong những loại thực phẩm phổ biến trong ẩm thực Việt Nam. Các phần của loại thịt này phù hợp để chế biến một món ăn cụ thể. Do đó, việc phân biệt các loại thịt heo giúp khâu chuẩn bị nguyên liệu được tốt nhất. Dựa trên các đặc tính của phần thịt, mỡ và sụn, hãy cùng tìm hiểu cách gọi trong bài viết sau đây!

Các loại thịt heo

Để lựa chọn phần thịt heo phù hợp cho món ăn, bạn cần biết cách phân biệt và hiểu rõ về các đặc điểm cơ bản của các loại thịt heo. Điều này giúp bạn tối ưu hóa quá trình chế biến. Dưới đây là các phần thịt heo cơ bản mà bạn nên biết:

Thịt thăn

Thịt thăn hay còn được gọi là nạc thăn. Đây là phần thịt nạc không có lớp mỡ bao quanh. Vì vậy, thịt thăn rất mềm, có hương vị đặc trưng, thường được sử dụng để làm chà bông, chả lụa và cũng rất phù hợp để chế biến món nướng.

Thịt cốt lết

Thịt cốt lết là phần thịt nằm ở lưng của heo bao gồm: thịt nạc và thường có phần đầu xương sườn đi kèm. Do đó, phần thịt này còn được gọi là sườn cốt lết. Ở miền Nam, thịt cốt lết thường được nướng để ăn với cơm tấm. Trong khi đó, người miền Bắc thường sử dụng cốt lết để rim mặn hoặc làm chà bông.

Thịt thủ

Thịt thủ là phần thịt ở đầu con heo, thường không bao gồm: tai, má và miệng heo. Điểm đặc biệt của phần thịt này là có độ giòn, dai đặc trưng, vừa có mỡ và bì nhưng không gây ngán khi ăn.

Bên cạnh đó, thịt thủ thường được sử dụng để chế biến thành món giò thủ – món ăn nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Món ăn này được kết hợp với nhiều nguyên liệu khác như: mộc nhĩ, thịt mũi heo, thịt chân giò, tai heo,…

Thịt chân giò

Thịt chân giò hay còn gọi là bắp giò của heo. Đây là phần thịt ở đùi con heo sau khi đã cắt bỏ phần móng. Đặc điểm của thịt chân giò là có nhiều thớ bắp thịt cuộn lại với nhau. Do đó, loại thịt này thường được ưa chuộng để chế biến thành các món như: chân giò hun khói, chân giò muối, chân giò hầm,…

Ngoài ra, thịt chân giò còn được sử dụng để chế biến thành Jambon (thịt nguội). Đồng thời, phần thịt này là nguyên liệu chính trong nhiều món ăn ở các nước phương Tây.

Móng giò

Móng giò là phần chân gắn với móng của con heo. Do đó, phần thịt này có nhiều gân, da giòn và mỡ không gây béo. Móng giò heo thường được chế biến thành các món ăn như móng giò hầm đu đủ, móng giò kho nghệ,… có công dụng kích sữa cho các bà mẹ sau sinh. Bên cạnh đó, phần thịt này còn giúp tăng cân ở một số người.

Thịt ba chỉ

Thịt ba chỉ bao gồm: lớp thịt và mỡ xếp chồng lên nhau nằm ở phần bụng của heo. Vì vậy, loại thịt này ít khi bị khô khi chế biến, có thể luộc, sau đó chấm kèm với mắm tôm và ăn cùng cà pháo để mang lại hương vị tốt nhất.

Ngoài ra, thịt ba chỉ còn có thể được chế biến theo nhiều cách khác nhau như: món kho, rim, chiên giòn hoặc nướng đều rất ngon. Một số nơi còn quay phần thịt này để ăn kèm với bánh mì và nước sốt đặc biệt.

Xem thêm : Bí quyết phân biệt các loại thịt bò chính xác, nhanh chóng

Thịt nạc vai

Thịt nạc vai là phần thịt chứa cả nạc và mỡ nằm ở vị trí vai của heo. Do đó, thịt có độ dai và giòn nhất định. Thịt nạc vai thường được xay nhuyễn để chế biến thành nhiều món như: thịt viên, cháo thịt heo, thịt bằm xào,…

Thịt mông

Thịt mông hay còn được gọi với tên khác là thịt mông sấn. Đây là phần thịt nằm ở phía cuối thân của heo (mông heo) bao gồm: nạc và mỡ đan xen với nhau. Đôi khi, bạn có thể thấy rõ sự phân tách giữa phần mỡ, thịt và bì mà không có gân, sụn hay xương. Thịt mông thường được dùng để chế biến các món luộc, xào hoặc nướng.

Thịt nạc dăm

Thịt nạc dăm là phần thịt có lớp mỡ xen kẽ ở phía trong mà không phân tách rõ ràng. Điều này giúp thịt không bị quá khô khi nấu và chế biến các món ăn. Theo đó, thịt nạc dăm thường được sử dụng để chiên sả hoặc rim để mang lại hương vị tốt nhất.

Sườn heo

Sườn heo là phần sườn nhỏ, có xương dẹt, chứa nhiều thịt và sụn. Mỗi con heo sẽ có hai loại sườn bao gồm: sườn non và sườn già. Trong đó, sườn non thường được chế biến thành các món nướng, rang sả ớt, rim và làm chua ngọt. Còn sườn già chủ yếu dùng trong các món hầm do có xương to, ít thịt hơn và cần nhiều thời gian để làm mềm.

Tai heo

Tai heo là phần tai của heo, có đặc điểm giòn sần sật nhờ lớp sụn, ít thịt và cũng ít mỡ. Phần này của heo thường được dùng để luộc, sau đó cuộn bánh tráng và ăn kèm với mắm nêm hoặc nước mắm chua ngọt. Ngoài ra, tai heo còn có thể chế biến thành tai heo ngâm sả ớt, tai heo ngâm nước mắm và tai heo ngâm giấm. Đây đều là những món ăn được nhiều người ưa chuộng.

Thịt nọng

Thịt nọng hay còn được gọi với tên khác là má lợn. Đây là phần thịt thường được bán kèm với mũi tai lợn để chế biến thành món giò thủ xào. Đặc điểm của thịt nọng là mềm, giòn với hương vị béo ngậy khiến tăng thêm vị giác khi trải nghiệm món ăn.

Thịt cổ

Thịt cổ là phần thịt nạc nằm xen kẽ với xương heo. Phần thịt này thường được sử dụng để nướng, áp chảo hoặc ninh để lấy nước dùng cho các món lẩu, cháo và súp. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu gần đây cho rằng phần thịt này có thể chứa nhiều mầm bệnh nếu môi trường chăn nuôi và thức ăn cho heo không được đảm bảo.

Thịt đùi

Thịt đùi là phần thịt được lóc ra từ bộ phận đùi của heo. Phần thịt này bao gồm ba lớp là da, mỡ và thịt được phân tách rõ ràng. Trong đó, lớp thịt nạc dày hơn so với hai lớp còn lại. Bạn có thể sử dụng thịt đùi heo để chế biến các món nướng, kho, rim hoặc xào đều dậy lên hương vị.

Thịt heo phần nào ngon nhất?

Tùy vào sở thích cá nhân và mục đích chế biến mà có thể xác định phần ngon nhất của thịt heo. Tuy nhiên, dựa trên hương vị, độ mềm và giá trị dinh dưỡng, một số phần thịt heo được đánh giá cao bao gồm:

  • Thịt thăn (nạc thăn lưng): Nổi tiếng là phần thịt ngon nhất của heo vì chất thịt mềm và thơm ngọt. Đồng thời, thịt thăn ít mỡ, giàu protein, phù hợp cho người ăn kiêng hoặc tập luyện thể thao.
  • Thịt áp sườn (vùng hông): Có vị ngọt, mềm xen lẫn chút béo nên phù hợp cho các món nướng, hầm và rán.
  • Ba chỉ: Lớp nạc mỡ xen kẽ hài hòa, tạo độ mềm và béo ngậy. Thịt ba chỉ được sử dụng phổ biến trong các món luộc, nướng, kho, rim.
  • Thịt vai: Nạc xen mỡ, mềm, ngọt, giá thành hợp lý so với các vị trí khác. Thịt vai phù hợp cho các món kho, rim, luộc, xay nhuyễn.
  • Chân giò: Điểm đặc biệt của chân giò là da dày, giòn, thịt mềm và giàu collagen. Vì vậy, phần này của heo phù hợp cho các món hầm, luộc hoặc giả cầy.
Share:

Tổng hợp các loại chanh phổ biến và độc lạ tại Việt Nam

Chanh là một loại quả phổ biến, thường được sử dụng trong các món ăn của Việt Nam. Hiện nay, có nhiều giống chanh phổ biến trên thị trường. Bên cạnh đó, mỗi loại lại được đặc trưng bởi hương vị khác nhau, phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Cùng tìm hiểu các loại chanh phổ biến tại Việt Nam trong bài viết sau đây!

Các loại chanh phổ biến ở Việt Nam



Nước ta thuộc kiểu nhiệt đới gió mùa nên có sự đa dạng các giống cây trồng, kể cả chanh. Bên cạnh đó, sự hội nhập kinh tế cũng giúp nhiều sản phẩm được bày bán phổ biến hơn. Dưới đây là các loại chanh phổ biến trên thị trường nông sản Việt Nam:

Chanh ta

Chanh ta có nguồn gốc từ Đông Nam Á, sau đó dần phổ biến tại các nước Trung Đông, vùng biển Caribe, các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Hiện nay, loại chanh này đã có mặt trên thị trường nông sản của hầu hết các quốc gia trên thế giới.

Về ngoại quan, chanh ta là loại cây bụi với thân có nhiều gai nhọn và thường không mọc thẳng mà tỏa ra nhiều nhánh. Lá cây có hình bầu dục, hơi nhọn ở hai đầu. Bên cạnh đó, hoa chanh ta thường có màu trắng, hơi ngả vàng với gân màu tím nhạt và trái chín sau khoảng 5- 6 tháng từ khi hoa nở. Thời gian ra quả nhiều nhất trong năm là từ tháng 5 đến tháng 9.

Xem thêm:

Các loại bưởi ngon, được ưa chuộng tại Việt Nam
Các loại cam ngon, được ưa chuộng trên thị trường 
Các loại bơ ngon nhất, được trồng phổ biến tại Việt Nam

Chanh tây

khi nhắc đến các loại chanh thì không thể bỏ qua chanh tây hay chanh vàng. Ban đầu, loại chanh này được trồng phổ biến ở đông bắc Ấn Độ, sau đó du nhập vào châu Âu, gần miền Nam nước Ý vào khoảng thế kỷ thứ nhất (thời đại La Mã Cổ Đại). Từ khoảng năm 1000 – 1150, chanh tây đã được phân phối rộng rãi khắp Ả Rập và vùng Địa Trung Hải.

Chanh tây là loại cây bụi, quả có màu vàng, hình bầu dục với hai núm ở hai đầu. Đặc biệt, nước chanh chứa khoảng 5 – 6% axit citric nên được sử dụng phổ biến cho mục đích ẩm thực. Ngoài ra, thịt, vỏ và lá của chanh tây cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như: chiết xuất tinh dầu và dược phẩm.

Chanh không hạt



Chanh không hạt (danh pháp khoa học: Citrus latifolia) hay còn được gọi là chanh tứ quý. Loại chanh này được John T. Bearss lai tạo vào năm 1895 tại California, Mỹ.

Về ngoại hình, quả chanh không hạt có đường kính khoảng 6cm, lớn hơn so với chanh ta. Vỏ chanh mỏng, nhưng cứng cáp hơn với thân cây không có gai và quả thường mọc thành chùm. Điểm đặc biệt của loại chanh này là không có hạt, vị chua ít hơn và không có vị đắng đặc trưng như chanh ta.

Chanh giấy

Chanh giấy (danh pháp khoa học: Citrus x Latifolia) có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á. Loại chanh này sở hữu thân cây nhẵn bóng, có cả loại không hạt và có hạt. Bên cạnh đó, quả chanh giấy to, căng tròn, vỏ mỏng xanh bóng và có vị chua đặc trưng. Loại chanh này đặc biệt nhiều nước và rất thơm so với các loại chanh khác.

Hiện nay, chanh giấy được trồng phổ biến ở miền Nam nước ta. Cây chanh có tán rộng, cành phân bố đều và bộ lá dày màu đậm. Đặc biệt, phiến lá to và ít bị hoe vàng. 1Kg chanh giấy có khoảng 8 – 15 quả, tùy vào kích thước.

Ngoài giá trị dinh dưỡng, chanh giấy còn là nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chế biến. Theo đó, loại chanh này được sử dụng để sản xuất bánh kẹo, nước ép, mỹ phẩm, nước rửa và nhiều sản phẩm khác.

Chanh đào

Chanh đào được trồng phổ biến tại Đà Lạt và các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Mùa chanh này diễn ra vào tháng 8 và tháng 9 hàng năm. Bên cạnh đó, cây chanh đào cao khoảng 40 – 60cm và có thể cho năng suất quả từ 50 đến 70kg mỗi năm.

Điểm đặc biệt của chanh đào so với các loại chanh khác là phần ruột bên trong có màu hồng đào bắt mắt và rất thơm. Vỏ chanh mỏng, có màu vàng hanh xen lẫn màu xanh và chứa nhiều tinh dầu.

Chanh Thái

Chanh Thái (danh pháp khoa học: Citrus hystrix) còn được gọi là chanh Thái Lan hoặc chanh Chúc (Trúc). Loại chanh này có nguồn gốc từ Lào, Indonesia, Malaysia và Thái Lan. Hiện nay, chanh Thái được trồng rộng rãi trên thế giới và phổ biến ở tỉnh An Giang, Việt Nam.

Đặc biệt, lá của chanh Thái là một loại gia vị đặc trưng trong ẩm thực Thái Lan. Theo đó, món tom yum trở thành một tinh hoa ẩm thực phần lớn nhờ vào lá chanh này. Ngoài ra, quả chanh Thái còn được trồng để làm gia vị, hương liệu và mỹ phẩm.

Các loại chanh độc đáo, mới lạ

Ngoài các loại chanh phổ biến kể trên, chúng ta cũng có thể bắt gặp một số sản phẩm như: chanh ngón tay, chanh đỏ và chanh yên trên thị trường.

Chanh ngón tay



Chanh ngón tay (tên tiếng Anh: finger lime) được đặt dựa trên hình dạng giống ngón tay người. Loại chanh này có nguồn gốc từ Úc và từ lâu đã là một gia vị phổ biến của người thổ dân tại đây. Ngày nay, những cây chanh ngón tay lớn nhất vẫn có thể được tìm thấy trong các khu rừng mưa ven biển phía đông nước Úc.

Về ngoại hình, chanh ngón tay có hình dạng giống ngón tay, bên trong chứa các tép chanh giống như trứng cá hồi. Do đó, loại chanh này còn được gọi là chanh trứng cá hồi. Cây chanh ngón tay có thân thẳng, lá nhỏ hơn so với các loại chanh khác nhưng gai lại lớn hơn.

Hoa của chanh ngón tay nhỏ, màu trắng và có hương thơm. Khi chín, vỏ chanh mỏng và mọng nước. Khi bổ đôi quả chanh và bóp nhẹ hai đầu, ruột bên trong sẽ trào ra như trứng cá hồi. Quả chanh nhỏ, thuôn dài và có hình trụ dài khoảng 10cm. Đặc biệt, chanh ngón tay có nhiều màu sắc khác nhau, từ xanh nhạt, xanh đậm, đỏ tươi đến đỏ hung.

Chanh đỏ

Chanh đỏ (tên tiếng Anh: Red Lime hoặc Blood Lime) còn được gọi là chanh máu bởi màu sắc đỏ sẫm bắt mắt, thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đây là một trong những loại chanh đặc sản quý hiếm và nổi tiếng của Úc. Chanh đỏ được xem là niềm tự hào của người dân nơi đây và được trồng trên diện tích lớn.

Cây chanh đỏ trưởng thành cao khoảng 6 – 8m, có tán lá rộng và phiến lá dài. Hoa có màu tím bên trong, màu trắng bên ngoài, thường nở vào tháng 7 và có hương thơm dễ chịu.

Quả chanh đỏ trưởng thành có đường kính khoảng 3-5 cm, hình dạng dài và thường to hơn so với các loại chanh khác. Lớp vỏ dày, căng bóng, màu xanh khi còn non, chuyển dần sang màu đỏ tím khi chín. Sau khi thu hái, nếu bảo quản nơi thoáng mát, chanh đỏ có thể giữ được tươi ngon trong thời gian dài hơn so với các loại chanh khác.

Chanh yên

Chanh yên (danh pháp khoa học: Citrus limonimedica hoặc Citrus medica) còn được gọi là thanh yên. Loại chanh này có nguồn gốc từ Ấn Độ, Myanmar và vùng Địa Trung Hải. Ở Việt Nam, chanh yên được trồng nhiều từ Lạng Sơn đến Lâm Đồng.

Cây thanh yên là cây gỗ thân nhỏ cao từ 2,5 đến 5m. Hoa có mùi thơm, màu trắng pha chút tím đỏ. Chanh yên cho quả vào tháng 6 hàng năm, kích thước khá lớn khoảng 12x8cm hoặc 20x12cm. Khi chín, quả có màu vàng, vỏ sần sùi, dày, có mùi dịu và thơm. Bên trong, cùi trắng khá dày, thịt quả ít, màu trắng và hơi chua.

ST : baocongnong.com 

Share:

5+ Các loại bưởi ngon, được ưa thích tại Việt Nam

Bưởi là một cái trái cây sở hữu vỏ dày màu xanh hoặc vàng tùy vào từng công đoạn. Giết mổ bưởi mang màu trắng đục hoặc đỏ hồng, vị chua ngọt, mang thể ăn sống, làm nước ép và chế biến thành rộng rãi món ăn. Hiện nay, chiếc trái cây này với ít ra 60 giống được phát hiện trên toàn toàn cầu. Hãy cùng Tìm hiểu những dòng bưởi ngon, đa dạng tại Việt Nam trong bài viết sau đây!

Bưởi năm roi

Bưởi năm roi thường được trồng chủ yếu tại các thức giấc miền Tây Nam Bộ, điển hình là Vĩnh Long. Quả sở hữu hình dáng tròn, đáy rộng, trọng lượng làng nhàng khoảng một,5kg.

Quả bưởi năm roi khi chín có màu vàng nhạt sở hữu phần vỏ mỏng. Đặc trưng, bưởi có hương thơm đặm đà, nhưng không gây cảm giác khó chịu. Giết thịt quả màu vàng nhạt, dễ tách, có rộng rãi nước. Khi ăn, bưởi năm roi mang lại cảm giác ngọt thanh đặc trưng ko sở hữu ở bất kỳ chiếc bưởi nào khác.

Bưởi Năm Roi

Bưởi Năm Roi

công ty: Kg
nguyên nhân: Vietnam
Bảo quản: Nhiệt độ phòng

Bưởi năm roi được ưa chuộng ko chỉ ở miền Nam mà ở phổ biến vùng trên toàn quốc. Điểm cộng của cái bưởi này là hương vị thơm ngon, mức giá tương đối hợp lý thích hợp với khả năng tài chính của mọi người.

Bưởi da xanh

lúc nói đến những loại bưởi thì không thể bỏ qua bưởi da xanh. Đây là loại trái cây được trồng phổ biến nhất tại tỉnh Bến Tre. Về kiểu dáng, bưởi da xanh sở hữu dạng như hình cầu, trọng lượng tối đa lên đến 2,5kg. Không những thế, vỏ bưởi sở hữu màu xanh lúc chín sẽ chuyển sang màu xanh vàng nhạt. Khi bóc vỏ, múi bưởi với màu hồng đỏ, có hương thơm đặc thù sở hữu vị ngọt thanh và ko chua.

Bưởi Da Xanh

Bưởi Da Xanh

công ty: Kg
duyên cớ: Vietnam
Bảo quản: Nhiệt độ phòng

Trong những năm vừa mới đây. Bưởi da xanh được ưa thích mạnh mẽ nhờ vào chất lượng ổn định và khả năng bảo quản lâu. Không những thế, chi phí của mẫu bưởi này cũng khá cao so có các dòng bưởi trên thị trường.

Xem thêm:

Các loại cam ngon, được ưa chuộng trên thị trường 
Các loại bơ ngon nhất, được trồng phổ biến tại Việt Nam

Tổng hợp các loại chanh phổ biến và độc lạ tại Việt Nam 


Bưởi Diễn

Bưởi Diễn mang nguyên nhân trong khoảng Hà Nội, nhưng lại được người dân miền Nam ưa thích. Về ngoài mặt, quả bưởi này sở hữu hình dáng rất đẹp, tròn, trọng lượng ko quá to (khoảng 1kg). Đặc biệt, bưởi Diễn với giá tiền rất hợp lý và dễ tìm tìm tại các siêu thị.

Vỏ bưởi khi chín mang màu vàng đều, nhưng hơi nhạt. Múi bưởi dày, nước rộng rãi, màu vàng hồng, lúc ăn đem đến vị ngọt, thanh mát đặc thù. Hiện giờ, bưởi Diễn được coi là đặc sản của vùng Phú Diễn, từ Liêm, Hà Nội.

Bưởi cam đoan Hùng

Bưởi đoan Hùng là 1 giống bưởi ở miền Bắc, đặc sản tại quận Đông Hùng, tỉnh giấc Phú Thọ. Quả bưởi có hình cầu, hơi dẹt, vỏ quả màu vàng sáng khi chín. Cho nên, bưởi đoan Hùng dễ làm cho người dùng lầm lẫn sở hữu bưởi Diễn.

Múi giết mổ của bưởi đoan Hùng mịn và sở hữu màu trắng ngà. Hương vị ngọt lịm, thanh mát của thịt bưởi sẽ lan tỏa trong khoảng đầu lưỡi tới cuối họng lúc ăn. Đây là đặc thù của bưởi cam đoan Hùng khiến cho mọi người khó quên sau mỗi lần thưởng thức.

mang những đặc điểm trên. Bưởi cam đoan Hùng đã trở thành rộng rãi khắp cả nước mang tầm giá rẻ, dễ mua trong những chợ hoặc hệ thống siêu thị. Ngoài ra, giống bưởi này còn thích hợp để ăn trực tiếp hoặc ép lấy nước uống.

Bưởi phúc trạch

Bưởi phúc trạch là giống bưởi đặc sản của huyện Hương Khê, thức giấc Hà Tĩnh. Quả bưởi này sở hữu hình cầu tròn, lúc chín thường sở hữu màu vàng nhạt và vỏ ko trót lọt. Bên cạnh đó, mỗi quả bưởi phúc ấm lúc trưởng thành với thể đạt trọng lượng lên tới 2kg.

lúc bổ quả bưởi phúc ấm, bạn sẽ tiện dụng nhận thấy những múi bưởi mang màu hồng nhạt tới trắng trong và dễ tách ra mà không dính vào cuống như những dòng bưởi khác. Hơn nữa, cái bưởi này với vị ngọt đậm, thanh nhẹ và hương thơm đặc thù hơn so có những loại bưởi khác.

Bưởi Tân Triều

ví như bạn có cơ hội tới Đồng Nai, đừng quên khám phá giống bưởi Tân Triều đặc sản tại đây. Chiếc bưởi này còn được gọi là bưởi trục đường lá cam, với quả lớn và đẹp. Đặc thù, bưởi Tân Triều có hình dáng giống quả lê, lúc chín mang màu xanh vàng đặc biệt.

Quả bưởi Tân Triều có hương thơm dịu như mùi ổi chín, khi thưởng thức có vị chua ngọt đặc trưng của giống bưởi này. Vì dòng bưởi này có chất lượng cao nên mức giá cũng khá cao, thường được xuất khẩu ra nước ngoài.

Bưởi Luận Văn

Bưởi Luận Văn là trái cây đặc thù số 1 trong số những chiếc bưởi tại Việt Nam. Theo ấy, cái bưởi này với vỏ và làm thịt màu đỏ đặc trưng. Hương thơm của bưởi cũng hơi ấn tượng, thường được dùng để dâng lên vua chúa ngày xưa.

Về mẫu mã, bưởi Luận Văn sở hữu hình trạng bầu dục có đỉnh quả lồi, trọng lượng làng nhàng khi trưởng thành khoảng một,2kg. Khi chưa chín, quả bưởi với màu xanh đặc thù như các giống bưởi khác. Không những thế, màu xanh này sẽ dần chuyển sang màu đỏ hồng óng ả, trông rất phong cách lúc chín.

Màu đỏ của bưởi Luận Văn theo ý kiến sẽ đem đến may mắn. Thành ra, cái bưởi này được nhiều người dùng để trang trí mâm ngũ quả vào những dịp lễ Tết để cầu tài lộc và may mắn cho cả năm. Mức giá của bưởi Luận Văn ko phải thấp khoảng 100.000 đồng/quả (nhiều thời điểm mang thể lên đến một triệu đồng/quả) và rất khó để tìm được.

Lời kết

Dựa trên bài viết với thể thấy các loại bưởi đều mang bề ngoài, hương vị và tầm giá khác nhau.

Share:

Tổng hợp các loại quả ngon, phổ biến ở Việt Nam

Trái cây là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống lành mạnh. Nguyên nhân vì loại thực phẩm này cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ thiết yếu cho cơ thể. Hãy cùng tìm hiểu các loại quả ngon, phổ biến tại Việt Nam trong bài viết sau đây!



Bơ (tên khoa học: persea americana) là một loài cây cận nhiệt đới thuộc họ lauraceae, có xuất xứ từ Mexico và Trung Mỹ. Mỗi cây bơ trung bình sản xuất khoảng 120 trái mỗi năm. Loại cây này không phù hợp với vùng lạnh, mà chỉ phát triển tốt ở những vùng nhiệt đới và ôn đới.

Theo đó, thịt bơ thường được sử dụng làm nguyên liệu cho các món sinh tố, salad, sushi,… Một số nơi còn ăn loại quả này cùng với bánh mì bằng cách phết lên bánh và rắc thêm chút đường. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều bơ có thể gây ra các vấn đề về gan.

Xoài

Xoài là một loại quả ngọt, thuộc chi xoài và họ anacardiaceae. Loại quả này chủ yếu được trồng để ăn và có rất nhiều chủng loại trên toàn thế giới. Xoài có nguồn gốc từ Nam Á, Đông Nam Á, sau đó trở thành một trong những loại trái cây phổ biến nhất tại các vùng nhiệt đới trên thế giới. Mọi người yêu thích loại quả này vì hương vị thơm ngon đặc trưng và giá trị dinh dưỡng cao.

Sầu riêng



Sầu riêng được nhiều nơi ở Đông Nam Á coi là “vua của các loại trái cây“. Theo đó, loại quả này nổi bật với kích thước lớn, mùi mạnh và vỏ có gai nhọn. Quả sầu riêng có thể dài tới 30cm, đường kính 15cm và nặng từ 1 đến 3 kg.

Thịt của sầu riêng có mùi đặc trưng, nặng, nồng, ngay cả khi còn nguyên vỏ. Tuy nhiên, một số người cho rằng loại quả này có mùi thơm ngọt ngào và dễ chịu. Trong khi những người khác lại cảm thấy khó chịu và không thể chịu nổi.

Xem thêm:

Các loại bưởi ngon, được ưa chuộng tại Việt Nam
Các loại cam ngon, được ưa chuộng trên thị trường 
Các loại bơ ngon nhất, được trồng phổ biến tại Việt Nam

Bưởi

Bưởi (tên tiếng Anh: pomelo) là loại trái cây có múi lớn nhất thuộc họ Rutaceae, tổ tiên chính của bưởi chùm. Loại quả này có nguồn gốc từ Đông Nam Á, không qua lai tạo. Bưởi có hương vị tương tự bưởi chùm ngọt và thường được tiêu thụ trong các dịp lễ hội tại Đông Nam Á.

Vải



Vải (tên khoa học: litchi chinensis) là một loài thực vật có hoa, thành viên duy nhất trong chi Vải (litchi) thuộc họ Bồ hòn (sapindaceae). Đây là một cây ăn quả thân gỗ có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới. Hiện nay, vải phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Malaysia, Indonesia, Philippines, Madagascar và Nam Phi.

Thịt của quả vải mềm, mọng nước và có vị ngọt đặc trưng. Tuy nhiên, hạt vải chứa methylene cyclopropyl glycine (MCPG) – một chất có thể gây hạ đường huyết, nguyên nhân gây viêm não ở trẻ em. Do đó, bạn chỉ nên ăn phần thịt và bỏ hạt vải.

Chôm chôm

Chôm chôm (tên pháp khoa học: nephelium lappaceum) là một loại cây phổ biến tại vùng nhiệt đới Đông Nam Á. Bên cạnh đó, cây có mối quan hệ gần gũi với nhiều loại trái cây nhiệt đới ăn quả khác như: vải thiều, nhãn, pulasan và mamoncillo.

Hương thơm dễ chịu của trái chôm chôm bắt nguồn từ nhiều hợp chất hữu cơ dễ bay hơi như: beta-damascenone, vanilin, axit phenyl acetic và axit cinnamic. Hơn nửa, quả chứa khoảng 78% nước, 21% carbohydrate và 1% protein. Thịt chôm chôm không chứa polyphenol đáng kể, nhưng vỏ quả có chứa các axit phenolic đa dạng như: axit syringic, coumaric, gallic, caffeic và ellagic.

Măng cụt

Măng cụt (tên khoa học: Garcinia mangostana) còn gọi là quả tỏi ngọt, thuộc họ Bứa (Clusiaceae). Đây là loài cây nhiệt đới thường xanh, cao từ 6 đến 25m,có nguồn gốc từ các quốc gia Đông Nam Á. Quả măng cụt khi chín có vỏ ngoài dày, màu đỏ tím đậm và không ăn được.

Tuy nhiên, phần ruột màu trắng ngà, mọng nước, hơi xơ, vị chua ngọt thanh, mùi thơm đặc trưng và chia thành nhiều múi (khoảng 4 – 8 múi). Mặc dù măng cụt có hương vị hấp dẫn, nhưng khá nghèo dinh dưỡng.

Dứa

Dứa còn được gọi bằng nhiều tên khác nhau như: khóm, thơm, ba la, huyền nương,… hay tên khoa học là ananas comosus. Đây là một loại quả nhiệt đới có nguồn gốc từ Paraguay và miền nam Brazil. Quả dứa mà chúng ta thường thấy thực chất là trục của bông hoa và các lá bắc mọng nước tụ họp lại. Còn quả thật là các “mắt dứa”.



Đặc biệt, dứa có thể được ăn tươi hoặc đóng hộp dưới dạng khoanh, miếng, nước ép hoặc nước quả hỗn hợp. Ở Việt Nam, có hai loại dứa là “khóm” – dứa có gai miền Tây và “thơm” – dứa không có gai.

Quả dứa chứa enzym bromelain có khả năng phân hủy protein nên được sử dụng để làm mềm thịt và tạo hương vị đặc trưng. Loại quả này chứa nhiều axit hữu cơ bao gồm: axit malic và axit citric. Ngoài ra, dứa cũng là nguồn cung cấp mangan dồi dào cùng với hàm lượng cao vitamin C và vitamin B1.

Xem thêm:

Các loại rau tốt nhất mà bạn thường ăn hàng ngày

Tổng hợp các loại rau củ quả giàu dinh dưỡng

Thanh long

Thanh long là trái cây của một số loài thuộc họ xương rồng, bộ cẩm chướng, được trồng chủ yếu để lấy quả. Loài cây này có nguồn gốc từ Mexico, các nước Trung Mỹ và Nam Mỹ. Hiện nay, thanh long cũng được trồng rộng rãi ở các nước Đông Nam Á như: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Indonesia , miền nam Trung Quốc, Đài Loan,…

Loại thanh long ruột trắng vỏ hồng hoặc đỏ được trồng phổ biến ở các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang,… Trong khi đó, loại ruột đỏ vỏ đỏ được Viện Cây Ăn Quả Miền Nam (SOFRI) nghiên cứu, lai tạo và đã được trồng rộng rãi ở các tỉnh Bình Thuận, Tiền Giang, Long An, Quảng Ngãi,… Ngoài ra, giống thanh long ruột tím hồng cũng được nghiên cứu và lai tạo bởi Viện Cây Ăn Quả Miền Nam và hiện đã được trồng đại trà.

Táo

Táo là một loại trái cây được trồng rộng rãi và phổ biến trên toàn thế giới. Hiện nay, có nhiều giống táo khác nhau với màu sắc, hương vị và kích thước đa dạng. Điểm đặc biệt của táo là sự giàu dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin và khoáng chất như: vitamin C, vitamin A, kali, magie, chất xơ,… Ngoài ra, loại quả này còn là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời cho cơ thể.

Lê được xem là một loại thực phẩm quý, đứng đầu trong trăm loại quả nhờ vào tác dụng tư âm nhuận táo, thanh nhiệt tiêu đờm. Đồng thời, loại quả này được dùng phổ biến để điều trị hầu hết các bệnh về hô hấp.

Theo Y học cổ truyền, quả lê có tính mát, vị hơi chua, tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế, tiêu đờm và giảm ho. Ngoài ra, loại quả này còn có công dụng thanh tâm giáng hỏa, dưỡng huyết sinh tân, nhuận trường và tiêu độc.

Cam


Cam thuộc loài cây có múi trong họ Cửu lý hương (rutaceae), chủ yếu đề cập đến citrus × sinensis (cam ngọt) để phân biệt với citrus × aurantium (cam chua). Bên cạnh đó, loại quả này là kết quả của sự lai tạo giữa quả chanh và quả bưởi. Bộ gen của cam ngọt có nguồn gốc từ bộ gen của bưởi.

Quả cam được trồng rộng rãi ở các vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới để lấy quả ngọt. Loại quả này có thể ăn tươi hoặc chế biến thành nước cốt hoặc vỏ thơm. Theo đó, 180g cam tươi cung cấp tới 160% nhu cầu vitamin C trung bình hàng ngày của một người, đồng thời cũng giàu vitamin A, canxi và chất xơ.

Quýt

Quýt (tên khoa học: citrus reticulata) là loài cây có quả nhỏ, thuộc nhóm cam chanh. Loại quả này thường được ăn trực tiếp hoặc dùng trong các món xà lách trái cây. Quýt có kích thước nhỏ, hình dẹt khác với quả cam thông thường có hình cầu. Đặc biệt, loại quả này có hương vị ngọt ngào và đậm đà hơn cam thường.

Quả quýt chín có thể từ rắn chắc đến hơi mềm, nặng so với kích thước và có vỏ sần sùi. Vỏ quýt mỏng, dễ bóc, tách thành từng múi và ít nội bì trắng. Bên cạnh đó, quýt lai thường có những đặc điểm này ít rõ ràng hơn. Quýt mềm, dễ hư hỏng khi bị lạnh nên có thể trồng được ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Ổi

Ổi (tên khoa học: guava) là một loại trái cây phổ biến, được trồng rộng rãi ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Loại quả này rất giàu chất xơ, vitamin C, đồng thời có hàm lượng acid folic vừa phải. Đặc biệt, một quả ổi có năng lượng thấp, nhưng cung cấp đến 254% giá trị vitamin C hàng ngày. Hàm lượng dinh dưỡng của ổi có sự khác biệt giữa các giống.

Chuối



Chuối là một trong những loại trái cây phổ biến nhất. Loại cây này có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Đông Nam Á và Úc. Hiện nay, chuối được trồng rộng rãi ở các vùng nhiệt đới trên thế giới.

Quả của các cây chuối dại có nhiều hạt lớn và cứng. Tuy nhiên, những loại quả được bán trên thị trường thường thiếu hạt do đã được thuần hóa lâu đời và có bộ nhiễm sắc thể tam bội. Ngoài ăn trực tiếp, chuối có thể được cắt mỏng để chiên hoặc nướng.

Dâu tây

Dâu tây (tên khoa học: fragaria × ananassa) là một loài thực vật hạt kín thuộc họ hoa hồng (rosaceae). Loài cây này có nguồn gốc từ châu Mỹ và đã được các nhà làm vườn châu Âu lai tạo từ thế kỷ 18 để tạo ra giống dâu tây phổ biến ngày nay.

Về dinh dưỡng, dâu tây chứa 91% nước, 8% carbohydrate và 1% protein. Trong 100 gram dâu tây có khoảng 33 kilocalories, cung cấp 71% giá trị hàng ngày của vitamin C, 18% giá trị hàng ngày của mangan, một số vitamin và khoáng chất khác. Bên cạnh đó, dâu tây cũng chứa một lượng nhỏ các axit béo không bão hòa thiết yếu trong dầu từ hạt.

Quả dâu tây được ưa chuộng nhờ hương thơm đặc trưng, màu đỏ tươi, mọng nước và có vị ngọt. Loại quả này được tiêu thụ rộng rãi dưới dạng dâu tươi hoặc chế biến thành mứt, nước trái cây, bánh nướng, kem, sữa lắc,…

ST : baocongnong.com


Share:

1Kg thịt heo bao nhiêu tiền? Bảng giá thịt heo hôm nay

Thịt heo là một trong những thực phẩm phổ biến trong bữa cơm của nhiều gia đình. Bên cạnh đó, sản phẩm này có giá thành biến động theo thời gian nên cần được cập nhật thường xuyên. Hãy cùng tìm hiểu 1kg thịt heo bao nhiêu tiền trong bài viết sau đây!

1kg thịt heo bao nhiêu tiền?


Giá 1kg thịt heo tại Việt Nam dao động trong khoảng từ 100.000 đến 200.000 VND, tùy thuộc vào loại thịt, khu vực mua và thời điểm mua. Dưới đây là giá tham khảo một số loại thịt heo phổ biến tại TP.HCM ngày 29/05/2024:

  • Thịt ba rọi: 229.000 VND/kg
  • Nạc vai: 115.000 VND/kg
  • Đuôi heo: 157.000 VND/kg
  • Sườn non: 174.000 VND/kg

Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy theo thời điểm và địa điểm.

Bảng giá thịt heo hôm nay chi tiết

Giá thịt heo qua chế biến sẽ khác nhau tùy vào từng thương hiệu khác nhau. Do đó, bạn nên tham khảo từng đơn vị để có lựa chọn phù hợp. Dưới đây là bảng giá heo của một số thương hiệu nổi bật:

Bảng giá thịt heo Vissan

Vissan là một trong những công ty thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Công ty này chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thịt tươi sống, thịt đông lạnh và thực phẩm chế biến từ thịt. Dưới đây là bảng giá thịt heo Vissan hôm nay mà bạn có thể tham khảo:

Loại

Giá(VND/kg)

Thịt đùi heo tươi

155.000

Giò heo

134.000

Ba rọi heo rút sườn

262.000

Thịt ba rọi heo

197.000

Thịt nạc dăm heo

180.000

Thịt vai heo

150.000

Thịt nạc đùi, vai heo

180.000

Bảng giá thịt heo G Kitchen

Thịt sạch G Kitchen là một trong những sản phẩm của chuỗi khép kín 3F Plus do Tập đoàn GREENFEED Việt Nam sản xuất. Sản phẩm của thương hiệu này ngày càng được nhiều người tiêu dùng tin tưởng. Sau đây là bảng giá thịt heo G Kitchen hôm nay:

Loại

Giá (VND/kg)

Thịt đùi heo

170.000

Dựng heo (móng giò)

180.000

Ba rọi heo rút sườn

287.000

Thịt ba rọi heo

218.500

Thịt nạc dăm heo

190.000

Bảng giá thịt heo CP

Thương hiệu thịt CP đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng. Đặc biệt, công ty sở hữu công nghệ hiện đại trong chuỗi sản xuất “Thức ăn chăn nuôi (Feed) – Trại chăn nuôi (Farm) – Thịt heo (Food)” giúp nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn cho sản phẩm. Dưới đây là bảng giá thịt heo CP hôm nay:

Loại

Giá(VND/kg)

Thịt ba rọi heo tươi

192.000

Thịt đùi heo tươi

144.000

Thịt heo nạc dăm tươi

164.000

Chân giò heo trước

118.000

Chân giò heo sau

118.000

Thịt vai heo

123.000

Ba rọi heo rút sườn

246.000

Thịt nạc vai heo

163.000

Bảng giá thịt heo San Hà

Công ty TNHH San Hà chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm gia cầm, thủy cầm tươi sống, đông lạnh và thực phẩm chế biến. Điểm đặc biệt của công ty là tất cả sản phẩm đều được chuẩn bị, chế biến theo tiêu chuẩn HALAH và HACCP. Dưới đây là bảng giá thịt heo San Hà hôm nay:

Loại

Giá (VND/kg)

Thịt đùi heo tươi

90.000

Thịt ba rọi heo

130.000

Thịt nạc dăm heo

125.000

Thịt nạc đùi

110.000

Bảng giá thịt heo Meat Deli

Meat Deli là thương hiệu cung cấp thực phẩm nổi bật với cam kết chọn lọc từng miếng thịt từ nguồn heo khỏe, qua 3 tuyến kiểm dịch nghiêm ngặt. Theo đó, thịt heo được xử lý và đóng gói bằng công nghệ Oxy-Fresh 9 từ châu Âu. Đồng thời, bảo quản thịt liên tục ở nhiệt độ 0-4 độ C từ nhà máy đến tay người tiêu dùng, đảm bảo giữ trọn độ tươi ngon và dinh dưỡng. Hãy cùng tham khảo bảng giá thịt heo Meat Deli hôm nay.

Loại

Giá (VND/kg)

Thịt đùi heo tươi

149.000

Giò heo

149.900

Ba rọi heo rút sườn

287.000

Thịt ba rọi heo

187.000

Thịt nạc dăm heo

169.900

Thịt vai heo

139.900

Nạc đùi heo

139.900

Trên đây là đáp án cho thắc mắc 1kg thịt heo bao nhiêu tiền, hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. Lưu ý rằng mức giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy vào từng khu vực và thời điểm cụ thể. 

Share:

Tổng hợp các loại trà ngon, phổ biến hiện nay

Văn hóa uống t khá phổ biến tại các nước thuộc châu Á, thậm chí ở một số nơi đã trở thành nghệ thuật. Do đó, loại đồ uống này cũng phát triển không ngừng từ trà xanh truyền thống thành các loại trà khác nhau như hiện nay. Hãy cùng Kamereo tìm hiểu những dòng sản phẩm phổ biến ở Việt Nam trong bài viết sau đây!

Trà là gì?

Trà hay chè là một thức uống phổ biến được làm từ lá của cây trà (danh pháp khoa học: Camellia sinensis). Sau khi thu hoạch, lá trà được mang đi chế biến để thương mại. Người tiêu dùng có thể pha trà sấy khô hoặc lá trà tươi với nước nóng để tạo ra thức uống thơm ngon và giàu dinh dưỡng.

Hướng dẫn phân biệt các loại trà

Có rất nhiều loại trà khác nhau, nhưng tất cả đều được làm từ cây trà. Các loại trà khác nhau được phân loại dựa trên mức độ oxy hóa của lá trà trong quá trình chế biến. Dưới đây là một số cách để phân biệt các loại trà chính:

  • Quan sát màu sắc của lá trà.
  • Ngửi hương thơm của trà.
  • Nếm thử vị trà sau khi pha.

Nếu không chắc chắn về loại trà nào đó, bạn có thể hỏi người bán trà hoặc tham khảo thêm thông tin trên mạng.

Tên các loại trà ngon phổ biến ở Việt Nam

Hiện nay, có nhiều loại trà được sử dụng phổ biến trên thế giới. Mỗi sản phẩm đều có hương vị đặc trưng riêng phù hợp với mục đích và nhóm khách hàng nhất định. Dưới đây là một số loại trà ngon phổ biến:

Trà xanh

Hầu hết các loại trà tại Việt Nam đều thuộc nhóm trà xanh với các thương hiệu nổi bật như: trà xanh Thái Nguyên, trà shan tuyết Hà Giang và trà cổ thụ,…

Quy trình chế biến trà xanh bao gồm 4 bước: hái búp, làm héo, vò và sấy. Để ngăn chặn quá trình oxy hóa ngay sau khi búp trà được hái, công đoạn làm héo được thực hiện ngay, sau đó xào hoặc hấp để dừng quá trình oxy hóa tự nhiên của lá búp. Theo đó, nhiệt độ cao trong các bước này sẽ làm ức chế các enzyme trong lá trà.

Các sợi trà xanh được tạo hình dạng khác nhau bằng cách xoa trên tay, nhấn trên chảo, vò hoặc lăn. Trà xanh khi pha thường có màu xanh hoặc vàng. Đồng thời, đồ uống này mang mùi hương cháy (trà xào) hoặc mùi lúa non (trà hấp) và vị chát đặc trưng.

Trà đen

Mặc dù trà đen cũng được làm từ lá trà Camellia sinensis như trà xanh, nhưng trải qua quá trình oxy hóa hoàn toàn. Quy trình chế biến sản phẩm này cũng tuân thủ các bước cơ bản, sau đó lá trà được tiếp xúc với không khí ẩm để xảy ra quá trình oxy hoá.

Trong quá trình này, lượng chất chống oxy hóa trong lá trà giảm, đồng thời hình thành các hợp chất mới, mang đến hương vị và màu sắc đặc trưng. Trà đen thường có màu từ nâu sáng đến đỏ đậm với hương vị mạnh và chát.

Trà Ô Long

Khi nhắc đến các loại trà ngon thì không thể thiếu trà Ô Long. Đây là một loại trà đòi hỏi nhiều thời gian, công sức để sản xuất, đặc biệt là trong giai đoạn nghiền và oxy hóa. Trà Ô Long thường có hương hoa quả nhẹ nhàng, vị tươi mát của trái cây. Bên cạnh đó, trà cũng có thể mang hương gỗ, hạt hoặc các loại hoa.

Trà ô long là sự lựa chọn lý tưởng cho những người mới bắt đầu uống trà. Với hương vị phong phú nhưng không quá đậm, loại trà này mang lại sự cân bằng hoàn hảo và dễ chịu cho người sử dụng.

Trà Shan Tuyết

Trà Shan Tuyết được làm từ những lá non của cây trà cổ thụ. Đây là giống trà chỉ mọc ở các vùng núi cao trên 1.000m so với mực nước biển với khí hậu lạnh và mùa đông kéo dài.

Những điều kiện này ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trà, tạo ra lá trà với hương vị đặc biệt so với các loại trà thông thường. Theo đó, lá trà Shan Tuyết có lớp lông trắng mịn phủ trên bề mặt giống như tuyết. Hương vị của loại trà này thường tinh tế và thanh thoát. Đây là sự kết hợp hài hòa giữa hương hoa nhẹ nhàng và vị chát thanh mát của trà.

Trà nhài

Trà nhài thường được ướp với hoa nhài tự nhiên vào đầu mùa hè theo phương pháp truyền thống để mang lại hương vị tối ưu. Do đó, loại trà này là sự kết hợp tuyệt vời giữa trà xanh tinh khiết và hương thơm quyến rũ của hoa nhài.

Ngoài hương vị thơm ngon, trà nhài còn có nhiều lợi ích tích cực đối với sức khỏe. Hương thơm đặc trưng của loại trà này tạo cảm giác thoải mái, làm dịu căng thẳng, giúp thư giãn tinh thần và giảm mệt mỏi. Do đó, trà nhài thường được thưởng thức vào cuối tuần để lấy lại năng lượng sau một tuần làm việc mệt mỏi.

Trà sen

Trà sen là một trong các loại trà truyền thống của Việt Nam với hương vị đặc trưng mà mọi người không thể bỏ lỡ. Đúng như tên gọi, loại trà này được làm từ nhụy hoa sen tươi, mang lại hương thơm đặc biệt của hoa sen trong từng tách trà.

Quy trình sản xuất trà sen đòi hỏi sự tỉ mỉ để thu hái những nhụy hoa tinh túy nhất. Bên cạnh đó, vị chát nhẹ của trà xanh hảo hạng hòa quyện với hương thơm thanh nhã của hoa sen, tạo nên một trải nghiệm độc đáo. Hương sen không chỉ giúp thư giãn và sảng khoái mà còn mang lại cảm giác bình yên và làm dịu tâm hồn.

Trà Bá Tước

Trà Bá Tước hay Earl Grey là một trong những loại trà nổi tiếng của nước Anh. Loại trà này được làm từ lá trà đen tinh túy kết hợp với tinh dầu hoa bergamot. Từ đó, trà Bá Tước tạo nên hương vị thơm ngon đặc trưng.

Hơn nữa, trà Bá Tước có hương vị đậm, vị đắng nhẹ nên thường được thưởng thức vào buổi sáng hoặc trong các dịp trang trọng. Loại trà này cũng được cho là có tác dụng giúp giảm căng thẳng và thư giãn đầu óc.

Bột trà xanh matcha

Khi nhắc đến các loại trà Nhật thì bột trà xanh matcha thường được nhớ đến đầu tiên. Loại trà này được tạo ra từ lá của cây trà phát triển đặc biệt, trải qua quy trình khép kín để đảm bảo chất lượng tốt nhất. Sau khi thu hoạch, lá trà non được hấp hơi để giữ màu sắc tự nhiên, sau đó được sấy khô và nghiền thành bột trà xanh.

Dù ở dạng bột, nhưng hương vị của matcha vẫn không kém phần tinh tế. Cảm giác đắng nhẹ được cân bằng bởi vị ngọt tự nhiên, xen lẫn với chút hương thảo mộc, tạo nên sự đặc biệt cho bột trà xanh.

Matcha không chỉ là một phần không thể thiếu trong nghi lễ trà truyền thống của Nhật Bản mà còn là thành phần chính trong nhiều thức uống và món tráng miệng như: matcha latte, kem matcha, bánh matcha,… Sự phổ biến của Matcha đã lan tỏa ra khắp thế giới, trở thành biểu tượng của trà Nhật Bản.

Trà gạo rang Genmaicha

Tiếp tục danh sách các loại trà là Genmaicha cũng đến từ Nhật Bản như matcha. Loại trà này được chế biến từ trà xanh Bancha hoặc Sencha kết hợp với gạo rang (Genmai). Theo đó, Genmaicha có hương thơm đặc trưng của gạo rang kết hợp với vị đắng nhẹ và thanh mát của trà xanh. Đặc biệt, loại trà này có chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi gốc tự do và làm chậm quá trình lão hóa.

Ngoài ra, trà gạo rang Genmaicha còn có lợi cho quá trình tiêu hóa, giảm căng thẳng và thích hợp để thưởng thức vào mùa đông. Đây cũng là loại trà được ưa chuộng trong các buổi tiệc trà và làm quà tặng.

Trà Gyokuro

Trà Gyokuro là một trong những loại trà xanh cao cấp của Nhật Bản. Để sản xuất loại trà này, cây trà phải được trồng trong bóng râm, giúp các chất dinh dưỡng trong lá trà tăng lên, đặc biệt là chất tanin. Vì vậy, trà Gyokuro có hương vị ngọt nhẹ, thơm mạnh và màu xanh đậm hơn các loại trà xanh thông thường.

Để trồng, cũng như sản xuất trà Gyokuro đòi hỏi sự tận tâm và công phu từ người trồng trà nên giá thành thường rất cao. Tuy nhiên, những người yêu trà vẫn sẵn lòng “móc hầu bao” để thưởng thức một tách trà Gyokuro thượng hạng.

Trà thảo mộc

Trà thảo mộc là thuật ngữ dùng để chỉ các loại trà được làm từ hoa lá, thảo mộc và thảo dược tự nhiên. Theo đó, những nguyên liệu phổ biến bao gồm: hoa cúc, oải hương, vỏ cam, quế, bồ công anh, gừng và sả.

Những thành phần trên kết hợp với nhau tạo nên hương vị dịu nhẹ, ngọt thanh và không chát. Điều này là do các loại thảo mộc tự nhiên không chứa caffein như: trà xanh hoặc trà đen. Thay vào đó, trà thảo mộc mang lại trải nghiệm thưởng thức nhẹ nhàng và dễ uống hơn.

Trà atiso

Trà atiso hay trà bụp giấm được chế biến từ lá hoặc nụ atiso. Do đó, loại trà này mang đến hương vị ngọt thơm dễ uống và không chát. Trà atiso không chỉ là một thức uống giải nhiệt mà còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe như: hỗ trợ tiêu hóa, cải thiện chức năng gan và ruột.

Trà hoa hồng

Trà Hoa Hồng được pha chế bằng cách thêm hoa hồng khô hoặc tươi vào trà xanh. Do đó, loại trà này không chỉ có hương thơm ngào ngạt mà còn tác dụng tích cực đối với sức khỏe như: giúp giảm stress, tăng cường trí nhớ, hỗ trợ hệ tiêu hóa và làm đẹp da.

Bên cạnh đó, trà hoa hồng có thể uống nóng hoặc lạnh tùy theo sở thích và thời tiết. Loại trà này được ưa chuộng trong cả ẩm thực và văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là trong các bữa tiệc trà chiều hoặc tiệc cưới.

Trà hoa đậu biếc

Trà hoa đậu biếc được làm từ hoa đậu biếc khô, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như: thanh nhiệt, làm đẹp da và giảm stress. Loại trà này có vị thanh mát và không có hương thơm đặc trưng. Tuy nhiên, màu xanh tự nhiên và rực rỡ của trà hoa đậu biếc tạo thêm sự hấp dẫn khi thưởng thức.

Đặc biệt, trà hoa đậu biếc có thể pha trộn với trà xanh, trà đen hoặc các loại thảo mộc để tăng thêm hương vị. Bạn cũng có thể thêm đá, mật ong hoặc trái cây tươi để làm cho tách trà thêm phong phú và đậm đà.

Trà hoa cúc

Trà hoa cúc được nhiều chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị nên dùng vì những lợi ích cho sức khỏe như: giải cảm, thanh lọc cơ thể và hỗ trợ giấc ngủ. Loại trà này có thể được pha cùng với trà xanh, trà đen hoặc chỉ dùng hoa cúc khô.

Nếu bạn chỉ dùng hoa cúc khô sẽ cảm nhận được vị ngọt nhẹ nhàng và hương hoa tự nhiên. Điều này tạo nên cảm giác thư thái, giúp xua tan căng thẳng sau một ngày làm việc mệt mỏi.

Trà dâm bụt

Trà dâm bụt là một loại trà thảo mộc phổ biến trong y học cổ truyền, được chế biến từ cây dâm bụt (danh pháp khoa học: Lithocarpus polystachyus Rehd.). Loại trà này có hương vị đắng, đậm đà và mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như: giải độc cơ thể, hỗ trợ tiêu hóa, bảo vệ gan, hạ huyết áp và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiết niệu. Ngoài ra, trà dâm bụt còn có tính kháng khuẩn và chống viêm.

Trà bạc hà

Đây là một loại trà được chế biến từ lá bạc hà khô, mang lại hương vị mát lạnh, sảng khoái, giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi và lo lắng. Ngoài ra, trà bạc hà còn có khả năng hỗ trợ tiêu hóa, củng cố hệ miễn dịch, làm mát cơ thể và giảm đau đầu. Loại trà này có thể được thưởng thức nóng hoặc lạnh tùy thuộc vào sở thích và nhu cầu cá nhân.

Trà trái cây

Trà trái cây được tạo ra từ sự kết hợp của các loại trái cây khô trong quá trình ướp trà hoặc pha trộn trà xanh, trà Ô Long với nước hoa quả tươi. Hiện nay, có nhiều loại trà trái cây phổ biến trên thị trường như: trà đào, trà chanh, trà dâu, trà táo,… Trà trái cây không chỉ mang lại hương vị tươi mát mà còn là một nguồn cung cấp vitamin và chất chống oxy hóa dồi dào từ trái cây.

Trà Phổ Nhĩ

Trà Phổ Nhĩ (tiếng Anh: Pu-erh tea) là một loại trà đặc biệt có nguồn gốc ở tỉnh Yunnan, Trung Quốc. Loại trà này được phơi khô, sau đó ủ qua nhiều năm để tạo nên hương vị độc đáo và màu sắc đậm đà. Để thưởng thức hương vị đặc biệt của trà Phổ Nhĩ, bạn có thể uống theo cách truyền thống của người Trung Quốc bằng cách pha trà trong bình và uống trong chén nhỏ.

Do đó, trà Phổ Nhĩ được biết đến với nhiều lợi ích cho sức khỏe bao gồm: giảm cân, hạ cholesterol, hỗ trợ tiêu hóa và cải thiện sức khỏe tim mạch. Ngoài ra, loại trà này còn được xem như là một biện pháp giảm căng thẳng và tăng cường trí nhớ hiệu quả.

Trà gừng

Cuối cùng, một loại trà đã quá quen thuộc với hầu hết chúng ta đó chính là trà gừng. Loại trà này là sự kết hợp giữa trà xanh với gừng hoặc bột gừng. Do đó, trà gừng có vị cay đặc trưng, thường được bỏ thêm đường để tạo ra vị ngọt dịu và dễ uống hơn.

Trà gừng là một thức uống mang lại cảm giác ấm áp cho cơ thể trong những ngày lạnh rét. Ngoài ra, loại trà này còn được biết đến với khả năng giải cảm, giảm triệu chứng cảm lạnh, giải rượu, hỗ trợ tiêu hóa và làm giảm cảm giác buồn nôn.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản trà

Để đảm bảo hương vị thơm ngon và tận dụng tối đa lợi ích của trà, bạn cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng trà:

Nước pha trà

Nên sử dụng nước lọc tinh khiết để pha trà bởi vì tạp chất có thể ảnh hưởng đến hương vị và chất lượng của trà. Bên cạnh đó, nước pha trà nên được đun sôi và để nguội bớt trước khi pha. Nước quá nóng có thể làm cháy lá trà, khiến trà có vị đắng.

Tỷ lệ nước và trà phù hợp sẽ giúp bạn pha được trà ngon. Thông thường, tỷ lệ là 1:100, tương ứng 2g trà cho 200ml nước.

Dụng cụ pha trà

Bạn nên sử dụng ấm trà và chén trà bằng sứ hoặc thủy tinh để pha trà. Chất liệu này giúp giữ nhiệt tốt và không làm ảnh hưởng đến hương vị của trà.

Trước khi pha trà, bạn nên tráng ấm cùng với chén trà bằng nước nóng để làm ấm và loại bỏ bụi bẩn. Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng dụng cụ gạn trà để lọc cặn trà, giúp quá trình thưởng thức được trọn vẹn hơn.

Bảo quản trà

Để đảm bảo hương vị của trà được tốt nhất, bạn có thể bảo quản như sau:

  • Trà nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Đựng trà trong hộp kín để tránh trà tiếp xúc với không khí và bị oxy hóa.
  • Sử dụng trà trong vòng 6 tháng sau khi mua để đảm bảo chất lượng tốt nhất.

Lời kết

Trên đây là tổng hợp các loại trà ngon, phổ biến tại Việt Nam. Mỗi sản phẩm sẽ có hương vị đặc trưng bởi quá trình chế biến. Do đó, bạn có thể dễ dàng lựa chọn loại trà phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình. Hãy theo dõi chuyên mục Review Sản Phẩm để biết thêm những loại trà ngon!

Xem thêm:

  • Tổng hợp các loại bia ngon ở Việt Nam hiện nay
  • Top các loại sữa tươi nguyên chất, tốt nhất hiện nay
  • Tổng hợp các loại cafe ngon nổi tiếng ở Việt Nam
Share:

Túi tự huỷ sinh học là gì? Kinh nghiệm chọn mua

Những năm gần đây, nhân loại đang đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường, đặc biệt là rác thải sinh hoạt. Do đó, các vật dụng thân thiện với môi trường ra đời để giải quyết phần nào vấn đề này. Hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về túi tự hủy sinh học trong bài viết sau đây!

Túi tự hủy sinh học là gì?

Túi tự hủy sinh học là loại vật dụng được làm từ các nguyên liệu có thể phân hủy hoàn toàn trong môi trường tự nhiên bởi vi sinh vật. Do đó, những sản phẩm này không gây ô nhiễm môi trường như túi nilon phổ thông.

Hiện nay, có hai loại túi tự hủy sinh học đang được cung cấp trên thị trường bao gồm:

  • Túi tự hủy sinh học hoàn toàn: Được làm từ 100% nguyên liệu tự nhiên (tinh bột, bột sắn, bột ngô, xơ dừa, bã mía,…) nên có thể phân hủy hoàn toàn thành CO2, H2O và sinh khối vi sinh vật trong điều kiện môi trường thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm, vi sinh vật,…).
  • Túi tự hủy sinh học thông thường: Được làm từ nhựa truyền thống kết hợp với chất phụ gia sinh học. Loại túi này có thể phân hủy thành các mảnh vụn nhỏ hơn trong môi trường. Tuy nhiên, tốc độ phân hủy chậm hơn so với túi tự hủy sinh học hoàn toàn và có thể vẫn gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách.

Nguyên liệu chính của túi tự hủy

Tùy vào mục đích sử dụng mà nhà sản xuất sẽ lựa chọn nguyên liệu phù hợp để sản xuất túi tự hủy sinh học. Nếu cần túi đựng thực phẩm tự hủy sinh học thì độ bền cao và khả năng chống thấm nước tốt cần được quan tâm. Trong khi đó, túi dùng để đựng rác thải thì có thể sử dụng các nguyên liệu có giá thành rẻ hơn.

Nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên

Tinh bột là nguyên liệu chính phổ biến nhất để sản xuất túi sinh học. Đặc biệt, thành phần này có khả năng phân hủy hoàn toàn thành CO2 và H2O trong môi trường tự nhiên. Tinh bột thường được chiết xuất từ các loại cây trồng như:

  • Bột sắn: Đây là một nguyên liệu tốt để sản xuất túi sinh học vì có khả năng phân hủy cao và giá thành rẻ.
  • Bột ngô: Có cấu trúc tương tự như tinh bột và khả năng phân hủy hoàn toàn trong môi trường tự nhiên.
  • Xơ dừa: Đây là một loại vật liệu có độ bền cao và khả năng chống thấm nước tốt. Xơ dừa có thể được sử dụng để sản xuất túi sinh học có độ bền cao và phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ chịu lực lớn.
  • Bã mía: Một sản phẩm phụ của ngành công nghiệp sản xuất đường. Bã mía có thể được sử dụng để sản xuất túi sinh học có độ bền cao và khả năng phân hủy tốt.

Nguyên liệu tổng hợp

Bên cạnh nguyên liệu từ thiên nhiên, túi sinh học còn được làm từ nguyên liệu tổng hợp. Đây là loại túi được sản xuất từ các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc từ dầu mỏ, nhưng có khả năng phân hủy hoàn toàn trong môi trường tự nhiên. Theo đó, túi nilon tự hủy khác với túi nilon truyền thống được làm từ polyethylene (PE) hoặc polypropylene (PP) không thể phân hủy sinh học.

Một số nguyên liệu tổng hợp thường được sử dụng bao gồm:

  • Polylactic Acid: PLA là một loại nhựa sinh học được làm từ tinh bột ngô hoặc mía.
  • Polyhydroxyalkanoates: PHA là một loại nhựa sinh học được sản xuất bởi vi sinh vật.
  • Polybutylene Succinate: PBS là một loại nhựa sinh học được làm từ dầu mỏ.
  • Polycaprolactone: PCL là một loại nhựa sinh học được làm từ dầu mỏ..
  • Polybutylene Adipate Terephthalate: PBAT là một loại nhựa sinh học được làm từ dầu mỏ.

Ưu, nhược điểm của túi sinh học

Tất cả chúng ta đều biết túi tự hủy sinh học có ảnh hưởng lớn đến việc khắc phục các vấn đề về môi trường. Tuy nhiên, những sản phẩm này cũng tồn tài một số nhược điểm để có thể trở nên thông dụng trên thị trường.

Ưu điểm

  • Thân thiện với môi trường: Túi sinh học có khả năng phân hủy hoàn toàn hoặc thành các mảnh vụn nhỏ sau một thời gian ngắn.
  • An toàn cho sức khỏe: Những sản phẩm này không chứa hóa chất độc hại, đảm bảo an toàn khi sử dụng để đựng thực phẩm.
  • Có thể tái sử dụng: Một số loại túi tự hủy sinh học có độ bền cao cho phép người dùng tái sử dụng nhiều lần.

Nhược điểm

  • Giá thành cao: Túi tự hủy có giá thành cao hơn so với túi nilon thông thường vì nguyên liệu chế tạo và quy trình sản xuất đặc biệt.
  • Phụ thuộc ngoại vi: Tốc độ phân hủy phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Một số loại túi tự hủy sinh học cần được ủ phân hoặc xử lý trong điều kiện đặc biệt để phân hủy hoàn toàn.

Hướng dẫn chọn mua túi tự hủy phù hợp

Hiện nay, có rất nhiều loại túi tự hủy sinh học từ các nguyên liệu khác nhau, với mức giá và chất lượng đa dạng được bán trên thị trường. Việc lựa chọn loại túi phù hợp với nhu cầu và đảm bảo chất lượng có thể khiến bạn trở nên bối rối. Dưới đây là một số kinh nghiệm hữu ích giúp lựa chọn túi sinh học phân hủy đúng cách:

Xác định nhu cầu sử dụng

Bạn cần trả lời cho câu hỏi “mua túi tự hủy sinh học để làm gì?”. Túi để đựng thực phẩm, đựng rác thải hay sử dụng cho mục đích khác? Điều này giúp bạn xác định được nhu cầu sử dụng của mình là gì, từ đó có thể mua được sản phẩm phù hợp.

Sau khi đã biết nhu cầu sử dụng, bạn có thể dễ dàng lựa chọn kích thước và độ dày phù hợp. Ví dụ, túi đựng thực phẩm cần có độ dày lớn hơn túi đựng rác thải. Bên cạnh đó, nếu bạn cần đựng vật nặng, hãy chọn loại túi có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt.

Cảm nhận bằng giác quan

Bạn có thể dễ dàng phân biệt túi tự hủy sinh học thông qua việc sử dụng các giác quan của cơ thể bằng cách:

  • Sờ: Túi sinh học thường có bề mặt mịn, xốp, lớp màng mỏng và màu sắc không phong phú.
  • Ngửi: Đa phần túi tự hủy đều có thành phần là tinh bột. Do đó, bạn sẽ nhận thấy mùi đặc trưng của thành phần này khi ngửi kỹ.
  • Đốt: Túi sinh học phân hủy hoàn toàn dễ cháy, không có mùi lạ, ngược lại sẽ sun lại và có mùi khét. Cách này chỉ áp dụng khi bạn đã lỡ mua sản phẩm trước khi xem xét kỹ lưỡng hai cách trên.

Kiểm tra chất liệu

Để tránh mua phải các sản phẩm được gắn mác là túi tự hủy sinh học với giá cao, nhưng thực tế không đúng như quảng cáo, bạn nên đọc kỹ bảng thành phần trước khi mua:

  • Nên mua: Ưu tiên chọn túi được làm từ các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên (tinh bột, bột sắn, bột ngô,…) hoặc các loại nhựa sinh học có khả năng phân hủy hoàn toàn (PLA, PBS, PBAT,…)
  • Tránh mua: Các loại túi có chỉ ghi “tự hủy sinh học” mà không rõ nguồn gốc, nguyên liệu hoặc có chứa các thành phần nhựa PE, PP,…

Kiểm tra chứng chỉ in trên bao bì

Cuối cùng, bạn có thể xác định túi tự hủy sinh học bằng cách kiểm tra trên bao bì có một trong các chứng chỉ sau hay không:

  • TUV OK compost INDUSTRIAL: Sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học trong điều kiện tự ủ công nghiệp.
  • TUV OK compost HOME: Sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học trong điều kiện tự ủ tại nhà.
  • Biodegradable Products Institute Compostable (BPI): Sản phẩm có khả năng phân hủy an toàn trong điều kiện ủ công nghiệp.
  • DIN CERTCO compostable: Sản phẩm có khả năng phân hủy sinh học trong điều kiện công nghiệp.
  • TUV OK biodegradable SOIL: Sản phẩm có khả năng phân hủy khi chôn dưới đất.
  • TUV OK biodegradable WATER: Sản phẩm có khả năng phân hủy trong nước.

Địa chỉ mua túi tự hủy sinh học uy tín

Nếu bạn đang tìm kiếm địa chỉ mua túi sinh học uy tín, hãy tham khảo sản phẩm tại Kamereo. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp nguyên vật liệu cho hơn 2000 nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tiện lợi,… tại Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương.

Ngoài việc cung cấp các loại túi tự hủy đã có thương hiệu như: EU Food, SSGLOVE,… Kamereo còn sản xuất nhiều dòng sản phẩm với thương hiệu riêng. Điều này giúp Quý khách có đa dạng lựa chọn tùy vào nhu cầu sử dụng.

Đặc biệt, khi Quý khách mua hàng với hóa đơn từ 400.000 VND còn được hỗ trợ chi phí giao hàng. Với tổng giá hóa đơn hàng tháng trên 20.000.000 VND sẽ được hoàn tiền đến 1%. Hãy liên hệ với Kamereo qua hotline 0812 46 37 27 để được chuyên viên tư vấn giới thiệu các chương trình khuyến mãi và hỗ trợ đặt hàng!

Lời kết

Trên đây là những thông tin cơ bản về túi tự hủy sinh học đang được sử dụng trên thị trường. Sản phẩm này là giải pháp hiệu quả để khắc phục một số vấn đề về môi trường, đặc biệt là rác thải nilon. Hãy theo dõi chuyên mục Sản Phẩm Hot để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!

Share:

Các loại cam ngon, được ưa chuộng trên thị trường

Cam là một loại trái cây thuộc họ Cửu lý hương (danh pháp khoa học: Rutaceae), có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Loại quả này là một trong những loại trái cây phổ biến nhất trên thế giới bởi hương vị ngọt ngào, chua thanh và giàu vitamin C. Hãy cùng Kamereo tìm hiểu các loại cam ngon, được ưa chuộng nhất hiện nay trong bài viết sau đây!

Cam sành

Đầu tiên, khi nhắc đến các loại cam được ưa chuộng thì không thể thiếu mặt cam sành. Đây là loại trái cây vô cùng quen thuộc với mọi người Việt Nam. Theo đó, cam sành thường được sử dụng khi thăm ốm hoặc biếu tặng.

Cam sành có hình tròn dẹt, vỏ dày, sần sùi, khi chín chuyển sang màu vàng. Bên cạnh đó, tép cam có màu vàng, mọng nước và nhiều múi. Giống quả này có mùi thơm nhẹ, vị ngọt kết hợp với một chút chua. Vì vậy, bạn có thể bổ cam để ăn trực tiếp từng múi khi chín hoặc ép lấy nước uống.

Cam Sành 5 - 6 Trái/ Kg

Cam Sành 5 – 6 Trái/ Kg

  • Đơn vị: Kg
  • Xuất xứ: Vietnam
  • Bảo quản: Tủ lạnh
  • Nhà cung cấp: KAMEREO

Trước đây, cam sành chủ yếu được trồng tại các tỉnh phía Bắc, nhưng hiện nay đã được trồng rộng rãi ở nhiều nơi. Vụ thu hoạch chủ yếu diễn ra vào tháng 12 Dương lịch hàng năm. Ngoài ra, giá cam sành cũng rất phải chăng, dễ dàng cho mọi người tiếp cận.

Cam Vinh

Mặc dù tên là cam Vinh, nhưng thực tế giống cam này lại xuất xứ từ vùng trồng cam Vinh ở phía tây tỉnh Nghệ An,. Đây là nơi có khí hậu nóng bức, đất đồi và nhiều gió. Do đó, trái cam Vinh thường không có hình dáng đẹp như các loại khác.

Cam Vinh có vỏ rất mỏng, tép bên trong màu vàng nhạt. Khi ăn, cam có vị ngọt thanh, đôi khi vương chút chua nhẹ. Vụ mùa chính của cam Vinh thường bắt đầu từ tháng 10 Âm lịch hàng năm.

Cam Cao Phong

Cam Cao Phong là một thương hiệu trái cây được phổ biến gần đây. Theo đó, loại cam này được trồng tại huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. Đây được xem là một trong những đặc sản nổi tiếng của vùng.

Điểm đặc biệt của Cam Cao Phong là vỏ mỏng, hương thơm nhẹ, với tép cam vàng ngọt mát đặc trưng. Giống cam này sẽ bắt đầu thu hoạch từ đầu tháng 10. Bên cạnh đó, giá cam Cao Phong ở mức trung bình, thường cao hơn cam sành một chút.

Cam mật

Tiếp nối danh sách các loại cam phổ biến không thể thiếu cam mật hay còn gọi là cam dây. Loại cây ăn quả này được trồng rất phổ biến tại các tỉnh miền Tây. Theo đó, phần lớn diện tích cây có múi ở miệt vườn Tây Nam Bộ đều sử dụng giống cam mật.

Cam mật có vỏ mỏng, tép cam vàng, ngọt và nhiều hạt. Hiện nay, để tiện lợi cho người tiêu dùng, các giống cam không hạt đã được ra đời. Với ưu điểm ruột màu vàng tươi, ăn ngon và dễ lột vỏ nên được nhiều người ưa chuộng. Ngoài ra, giá cam mật cũng rất phải chăng, phù hợp với tất cả mọi người.

Cam Xoàn

Cam Xoàn tiếp tục là một đặc sản nổi tiếng của miền Tây. Loại cam này được biết đến với vị ngọt ngon đậm đà, khiến những ai lần đầu nếm thử điều khó có thể quên được. Đặc biệt, cam Xoàn còn là giống cam ít hạt, thơm ngon và ngọt nhất trong các loại cam.

Trái cam Xoàn có hình tròn, vỏ mỏng màu vàng nhạt với những vòng xoáy như đồng tiền. Trong khi đó, phần ruột màu vàng, ăn có vị ngọt, thanh mát và hương thơm nhẹ. Đặc biệt, cam Xoàn càng nhỏ thì vị càng ngọt.

Ngoài ra, cam Xoàn có thể cho trái quanh năm, tạo lợi nhuận tốt cho người nông dân. Tính từ thời điểm ra hoa đến khi kết trái chỉ mất khoảng 9 tháng là có thể thu hoạch.

Cam Canh

Cam Canh là một loại trái cây đặc sản của làng Canh, Hà Nội. Sau đó, loại cam này được nhân giống trồng ở một số vùng khác tại các tỉnh phía Bắc như: Bắc Giang, Hòa Bình,… Tuy nhiên, về độ ngon của cam Canh tại các vùng này thì không thể sánh bằng nơi gốc.

Về ngoại hình, cam Canh có màu vàng cam, hơi giống quýt, vỏ mỏng và thơm dịu. Khi ăn, bạn có thể dễ dàng bóc vỏ và tách từng múi để thưởng thức. Với vị ngọt mát đặc trưng, cam Canh thường được sử dụng để biếu, tặng hoặc bày mâm ngũ quả. Do đó, giá trái cam này thường rất cao và nhiều khi không có hàng tại làng Canh vì nhiều nhà đã đặt từ khi cây bắt đầu ra hoa.

Lời kết

Trên đây là các loại cam được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Theo đó, mỗi loại quả đều có hương vị đặc trưng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi người. Hãy theo dõi chuyên mục Từ Điển Rau Củ Quả để biết thêm nhiều thông tin thú vị!

Xem thêm:

  • Các loại bơ ngon nhất, được trồng phổ biến tại Việt Nam
  • Các loại rau tốt nhất mà bạn thường ăn hàng ngày
  • Các loại rau củ quả giàu dinh dưỡng được các chuyên gia khuyên dùng
Share:

Tổng hợp các loại bia ngon ở Việt Nam hiện nay

Các loại Bia là loại đồ uống có cồn phổ biến, với số lượng tiêu thụ đạt 3,8 triệu lít bia trong năm 2022, chiếm 2,2% thị trường thế giới. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp sản xuất bia có lịch sử lâu đời, với nhiều thương hiệu lớn như: Heineken, Tiger, Larue,… Hãy cùng baocongnong.com tìm hiểu các loại bia ngon được ưa chuộng tại Việt Nam trong bài viết sau đây!

Các loại bia ngoại nhập

Bia Heineken



Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Hà Lan.
  • Thể tích: lon 250ml, 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • [Thùng] Bia Heineken 0% Độ Cồn 330ml x 24 Lon có giá khoảng 429.000 VND,
    • [Thùng] Bia Heineken Bạc Lon Cao 330ml x 24 Lon có giá khoảng 469.000 VND.
    • [Thùng] Bia Heineken Lon Cao 330ml x 24 Lon có giá khoảng 455.000 VND.

Heineken là một trong những thương hiệu lager cao cấp đến từ Hà Lan. Hầu hết sản phẩm mang thương hiệu này đều được ưa chuộng bởi hương vị êm dịu và sảng khoái. Heineken được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1864 bởi Gerard Adriaan Heineken tại Amsterdam, Hà Lan. Kể từ đó, đây đã trở thành một trong những thương hiệu bia phổ biến nhất trên thế giới, được bán tại hơn 192 quốc gia.

Bia Tiger

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Singapore.
  • Thể tích: lon 330ml, 500ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • [Thùng] Bia Tiger Bạc Lon 330ml x 24 Lon có giá khoảng 415.000 VND.
    • [Thùng] Bia Tiger Bạc Lon 330ml x 24 Lon x 5 Thùng có giá khoảng 2.019.000 VND.
    • [Thùng] Bia Tiger Lon 330ml x 24 Lon có giá khoảng 360.000 VND.
    • [Thùng] Bia Tiger Lon 330ml x 24 lon x 5 Thùng có giá khoảng 1.755.000 VND.

Bia Tiger được ra mắt thị trường từ năm 1932 và nhanh chóng trở thành một biểu tượng được ưa chuộng tại nhiều quốc gia. Theo đó, mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường đều trải qua quá trình sản xuất nghiêm ngặt, sử dụng các nguyên liệu được chọn lọc tỉ mỉ và cẩn thận.

Màu vàng óng ả của bia Tiger không chỉ bắt mắt mà còn kích thích vị giác. Mùi vị đặc trưng của men bia kết hợp với hương ngọt dịu của lúa mạch tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt. Đây là một trong những loại bia phổ biến tại các quán ăn với nồng độ cồn chỉ 5%.

Xem thêm:

12 sản phẩm thân thiện với môi trường giúp xây dựng lối sống xanh

Các loại cam ngon

Các loại bơ ngon nhất, được trồng phổ biến tại Việt Nam

Bia Budweiser

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Mỹ.
  • Thể tích: lon 330ml, 500ml và thùng 20 lon hoặc chai.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Budweiser có giá khoảng 18.000 – 30.000 VND/lon hoặc chai.
    • Bia Budweiser có giá khoảng 325.000 VND/thùng 20 lon.

Budweiser là thương hiệu bia danh tiếng thuộc tập đoàn AB InBev. Đây là một liên doanh giữa Bỉ và Brazil, có trụ sở chính tại Leuven, Bỉ. Bia Budweiser được lên men từ mạch nha cùng hoa bia cao cấp của Hoa Kỳ và Châu Âu, Sau đó, nguyên liệu được ủ trong thùng gỗ sồi suốt một tháng để tạo ra hương vị độc đáo.

Khi nhắc đến các loại bia được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, đặc biệt phổ biến trong các sự kiện lớn như: Thế vận hội, World Cup, Olympic,… thì không thể thiếu Budweiser. Theo đó, Budweiser là nhà tài trợ chính tại World Cup 2018, với chiến dịch “Light Up the FIFA World Cup”.

Bia Larue

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Pháp.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Larue có giá khoảng 12.000 – 14.000 VND/lon.
    • Bia Larue có giá khoảng 271.200 VND/thùng 24 lon.

Bia Larue là sản phẩm của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam (VBL), một liên doanh thành công giữa tập đoàn Heineken và Tổng công ty Thương Mại Sài Gòn (SATRA). Ra đời từ năm 1909, Bia Larue được sản xuất theo công nghệ Châu Âu, mang lại chất lượng hảo hạng và đồng nhất suốt hơn 115 năm qua.

Bên cạnh đó, bia Larue còn được yêu thích nhờ thiết kế ấn tượng với logo con cọp, màu sắc bia bắt mắt, đồng thời hương vị đặc trưng và cảm giác sảng khoái. Đặc biệt, nồng độ cồn nhẹ giúp người uống không lo nhức đầu, giúp sản phẩm trở thành lựa chọn ưa chuộng của nhiều người.

Bia Sapporo



Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Nhật Bản.
  • Thể tích: lon 330ml, 500ml, 650ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • [Thùng] Bia Sapporo 330ml x 24 Lon có giá khoảng 405.000 VND.
    • [Thùng] Bia Sapporo 330ml x 24 Lon x 5 Thùng có giá khoảng 1.989.000 VND.

Sapporo Breweries là một công ty sản xuất bia lâu đời nhất của Nhật Bản. Công ty này được thành lập năm 1876 bởi Seibei Nakagawa tại Sapporo. Trụ sở chính toàn cầu của Sapporo Breweries đặt tại Ebisu, Shibuya và Tokyo. Năm 2006, công ty đã mua lại Sleeman Breweries của Canada.

Hiện tại, Sapporo Breweries có 5 nhà máy bia ở Nhật Bản, 1 nhà máy Sleeman ở Canada, 1 nhà máy Sapporo ở La Crosse, Wisconsin, Hoa Kỳ và 1 nhà máy tại Long An, Việt Nam. Sapporo Premium, sản phẩm chủ lực của công ty, đã trở thành thương hiệu bia Châu Á bán chạy nhất tại Hoa Kỳ kể từ khi Sapporo U.S.A., Inc. Được thành lập vào năm 1984.

Bia Beck’s

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Đức
  • Thể tích: lon 330ml, 500ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Beck’s có giá khoảng 14.000 VND/lon.
    • Bia Beck’s có giá khoảng 350.000 VND/thùng 24 lon.

Bia Beck’s là dòng bia chính của thương hiệu Beck’s nổi tiếng trên toàn cầu. Với nồng độ cồn 5%, sản phẩm được chế biến từ nước, malt bia, men bia, hoa bia houblon và không chứa phụ gia độc hại.

Với màu vàng trong suốt, bọt sủi nhẹ, hương thơm đặc trưng, bia Beck’s được nhiều người ưa chuộng. Khi thưởng thức, người uống sẽ cảm nhận được vị đắng nhẹ nguyên bản, mang lại sự sảng khoái cùng cảm giác đặc và bọt mịn trong miệng.

Bia Leffe

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Bỉ.
  • Thể tích: chai 330ml và thùng 24 chai.
  • Giá tham khảo: Bia Leffe có giá khoảng 1.200.000 – 1.300.000 VND/thùng 24 chai.

Nhà máy sản xuất bia Leffe nằm bên bờ sông Meuse, cách thành phố Dinant, Bỉ khoảng 1 km về phía nam. Dòng bia bắt nguồn từ các tu viện, nơi các tu sĩ InBev là người sáng tạo ra loại men đặc biệt này. Nhờ công thức độc đáo, Bia Leffe nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và tiếp tục mở rộng sản xuất đến ngày nay.

Bia Chimay

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Bỉ.
  • Thể tích: chai 248ml, 330ml và thùng 12 chai.
  • Giá tham khảo: Khoảng 70.000 – 80.000 VND/chai.

Những chai bia Chimay được sản xuất bằng phương pháp lên men tự nhiên trong môi trường thích hợp, tạo nên hương vị đặc biệt. Vào năm 1862, do cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài, các tu sĩ ở Bỉ bắt đầu sản xuất bia để tăng thu nhập và hỗ trợ cộng đồng địa phương.

Lúc bấy giờ, quy trình sản xuất còn thô sơ và các tu sĩ đã phải sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm ra bia Chimay. Sản phẩm đầu tiên trong dòng Chimay là Chimay xanh.

Bia Hoegaarden

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Bỉ.
  • Thể tích: lon 248ml, 330ml.
  • Giá tham khảo: Khoảng 33.600 VND/lon.

Năm 1445, nghệ thuật ủ bia trắng ra đời tại thị trấn nhỏ Hoegaarden ở Bỉ. Tuy nhiên, nhà máy bia Hoegaarden đã phải đóng cửa vào năm 1957 do sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành công nghiệp sản xuất bia.

Pierre Celis là người sáng tạo ra loại bia trắng tuyệt vời này, đã cố gắng hồi sinh Hoegaarden dưới tên gọi “De Kluis”, nhưng không thành công khi nhà máy bị hỏa hoạn thiêu rụi vào năm 1985.

Cuối cùng, các ông lớn trong ngành sản xuất bia đã tiếp quản và phát triển nhà máy Hoegaarden vào năm 1987. Trải qua nhiều thế kỷ, bia trắng ngày nay là kế thừa hài hòa giữa hương vị truyền thống và hiện đại. Với bốn huy chương vàng tại “World Beer Cup” cho dòng bia trắng, Hoegaarden xứng đáng được tôn vinh là tinh hoa của Bỉ.

Strongbow

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Bỉ.
  • Thể tích: lon 248ml, 330ml.
  • Giá tham khảo: 16.000 – 18.000 VND/chai hoặc 20.000 – 24.000 VND/lon.

Năm 2003, Bulmer chính thức được Scottish & Newcastle mua lại. Tuy nhiên, quyền kiểm soát thương hiệu này chuyển sang cho Heineken vào năm 2008, giúp đưa thương hiệu Strongbow ra toàn thế giới.

Kể từ năm 2013, Strongbow là sản phẩm Cider bán chạy nhất thế giới, với doanh số cao gấp đôi nhãn hiệu đứng thứ hai. Hơn nữa, thương hiệu dẫn đầu thị trường tại nhiều quốc gia như: Anh, Pháp, Đức, Mỹ, và ở châu Á gồm Singapore, Đài Loan, Hong Kong,… Vào năm 2014, Strongbow Cider được bình chọn là Cider ngon nhất tại Mỹ.

Các loại bia trong nước

Bia Sài Gòn

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • [Thùng] Bia Saigon Lager Lon 330ml x 24 Lon có giá khoảng 269.000 VND.
    • [Thùng] Bia Saigon Special Lon 330ml x 24 Lon có giá khoảng 259.500 VND.

Bia Sài Gòn đã trải qua 149 năm lịch sử, bao gồm 40 năm xây dựng và phát triển để trở thành thương hiệu tự hào của người Việt. Tiền thân của công ty là một xưởng bia nhỏ do ông Victor Larue – một người Pháp lập ra tại Sài Gòn vào năm 1875. Đến năm 1910, xưởng đã phát triển thành một nhà máy hoàn chỉnh, sản xuất bia, nước ngọt và nước đá.

Hương vị độc đáo của Bia Sài Gòn là sự kết tinh của sản vật vùng đất phương Nam trù phú cùng với tinh thần hào sảng và phóng khoáng của người Sài Gòn. Do đó, dòng bia này nhanh chóng trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của người Việt Nam.

Xem thêm:

  • Bia SAIGON của nước nào? Sản xuất năm bao nhiêu?
  • Nồng độ cồn của bia Sài Gòn là bao nhiêu? Các sản phẩm bia Sài Gòn

Bia 333

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia 333 lon 330ml có giá khoảng 12.300 VND/lon.
    • Bia 333 lon 330ml có giá khoảng 70.000 VND/lóc 6 lon.
    • Bia 333 lon 330ml có giá khoảng 287.000 VND/thùng 24 lon.

Bia 333 là một sản phẩm nổi bật của công ty SABECO được nhiều người tiêu dùng Việt yêu thích. Với hương thơm dịu nhẹ của lúa mạch cùng bọt bia mịn màng, mỗi ngụm bia mang đến hương vị hoa bia, ngũ cốc lan tỏa khắp cuống họng, tạo ra một sự kết hợp đầy đặn giữa vị đắng và ngọt.

Đặc biệt, những người thích thưởng thức bia với tỉ lệ cồn cao, bia 333 là một sự lựa chọn hoàn hảo. Với nồng độ cồn 5,3%, cao hơn so với nhiều loại bia khác trên thị trường, thì sản phẩm sẽ đáp ứng tốt nhu cầu của bạn.

Xem thêm:

  • Bia 333 của nước nào? Lịch sử bia 333 như thế nào?
  • Nồng độ cồn của bia 333 bao nhiêu độ? Nặng hay nhẹ?

Bia Hà Nội

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml, 350ml, 450ml, 500ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Hà Nội 330ml có giá khoảng 13.000 VND/lon.
    • Bia Hà Nội 330ml có giá khoảng 339.000 – 360.000 VND/thùng 24 lon.
    • Bia Hà Nội 350ml có giá khoảng 320.000 VND/két 20 chai.

Việt Nam là một trong những quốc gia có ngành công nghiệp sản xuất bia đứng thứ ba tại khu vực châu Á. Tuy nhiên, ít ai biết rằng ngành công nghiệp này đã đồng hành cùng Hà Nội – trái tim của đất nước từ rất sớm.

Tiền thân của Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (HABECO) là một nhà máy bia được xây dựng từ năm 1890. Theo thời gian, việc thưởng thức bia Hà Nội đã trở thành một nét đẹp văn hóa. Bia trở thành “chất dẫn” kết nối mọi người con đất Việt, gắn kết tình yêu đất nước và dân tộc.

Bia Trúc Bạch

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Trúc Bạch có giá khoảng 18.900 VND/lon.
    • Bia Trúc Bạch có giá khoảng 495.000 VND/thùng 24 lon.

Bia Trúc Bạch là một trong các loại bia cao cấp của HABECO. Sản phẩm được chế biến từ những nguyên liệu quý hiếm như: hoa bia Saaz được trồng tại thung lũng Zatech cùng lúa mạch của Pháp và Cộng hòa Séc. Đồng thời, để tạo nên hương vị độc đáo còn cần kỹ thuật lên men của các nghệ nhân tài ba.

Bia Huda

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Huda có giá khoảng 13.300 VND/lon.
    • Bia Huda có giá khoảng 279.000 VND/thùng 24 lon.

Bia Huda là viết tắt của cụm từ “Huế & Đan Mạch”. Đây là một loại bia lager được sản xuất và đóng chai tại Huế bởi Hue Brewery Ltd. Vào năm 2013, Huda đã giành được huy chương bạc tại Giải vô địch bia thế giới. Năm 2020, cả dòng bia Huda và Huda Ice Blast đã đoạt hai Huy chương Vàng tại lễ trao giải Monde Selection.

Bia Ruby

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo:
    • Bia Ruby 330ml có giá khoảng 8.500 – 11.000 VND/lon.
    • Bia Ruby 330ml có giá khoảng 60.000 VND/6 lon.
    • Bia Ruby 330ml có giá khoảng 195.000 – 219.000 VND/thùng 24 lon.

Ruby là một thương hiệu bia Việt thuộc tập đoàn Masan. Sản phẩm được giới thiệu lần đầu trên thị trường vào đầu năm 2020 và nhanh chóng thu hút được sự chú ý của nhiều người tiêu dùng. Theo hãng giải thích, tên “Ruby” được lấy cảm hứng từ loại đá quý cùng tên, tượng trưng cho sự may mắn và thành công.

Bia Bivina

Thông tin sản phẩm

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Thể tích: lon 330ml, 450ml và thùng 24 lon.
  • Giá tham khảo: Khoảng 250.000 – 270.000 VND/thùng 24 lon.

Bia Bivina là kết quả của quá trình nghiên cứu và không ngừng sáng tạo của Công ty TNHH Nhà máy bia Heineken Việt Nam. Sản phẩm được sản xuất, sau đó phân phối khắp Việt Nam và xuất khẩu ra thị trường quốc tế.


Share:

BTemplates.com

Tìm kiếm Blog này

  • ()
Được tạo bởi Blogger.

Blog Archive