Gỗ tử đàn Nam Phi giá bao nhiêu 1Kg hôm nay 2024

Gỗ tử đàn Nam Phi giá bao nhiêu 1Kg hôm nay là câu hỏi thắc măc của nhiều người, bởi đây là một loại gỗ quý hiếm có độ cứng và tính chịu mối mọt cao nên thường được ưa chuộng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ và làm đồ nội thất cao cấp. Hãy cùng Giá Nông Sản đi tìm câu trả lời qua nội dung bài viết sau đây

Tìm hiểu về gỗ tử đàn Nam Phi

Gỗ tử đàn Nam Phi là gì?

Gỗ tử đàn Nam Phi là một loại gỗ cứng và quý hiếm được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp. Loại gỗ tử đàn Nam Phi (tên khoa học: Dalbergia melanoxylon) thường được tìm thấy chủ yếu ở vùng Nam Phi, nơi có khí hậu đặc trưng của châu Phi đó là nắng gắt, khô cằn và khắc nghiệt

Đặc điểm của gỗ tử đàn Nam Phi

Màu sắc của gỗ tử đàn Nam Phi có màu đỏ đậm, tím hay tím đen. Đây là một loại gỗ cứng, có độ bền cao, mềm mịn đều đặn về đường vân gỗ nhìn khá bắt mắt

Gỗ Tử Đàn Nam Phi có tuổi thọ lên tới hàng ngàn năm và mang màu sắc tươi nên khi đưa ra ánh nắng sẽ hiện lên ánh đỏ hồng vô cùng thu hút. Loại gỗ này rất cứng nên không bị cong vênh hay mối mọt nên thường được dùng để tạo ra các tác phẩm điêu khắc tinh tế như: đồ tâm linh, đồ mỹ nghệ, vòng gỗ tử đàn…

Gỗ tử đàn Nam Phi giá bao nhiêu 1Kg

Tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như chất lượng, kích thước, và tình trạng gỗ mà giá cả của gỗ tử đàn Nam Phi có thể chệnh lệch .

  • Gỗ tử đàn Nam Phi có đường kính 10 -20 cm có giá 100.000 – 200.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Nam Phi có đường kính 20 -30 cm có giá 300.000 – 800.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Nam Phi có đường kính 30 -40 cm có giá 500.000 – 1.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Nam Phi có đường kính trên 40 cm có giá 1.000.000 – 3.000.000 vnđ/kg

Gỗ tử đàn Nam Phi giá bao nhiêu 1Kg

Giá gỗ Tử Đàn Tím (Madagascar) bao nhiêu?

  • Gỗ tử đàn Tím có đường kính 10 -20 cm có giá 300.000 – 800.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Tím có đường kính 20 -30 cm có giá 500.000 – 1.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Tím có đường kính 30 -40 cm có giá 1.000.000 – 3.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Tím có đường kính trên 40 cm có giá 3.000.000 – 5.000.000 vnđ/kg

Gỗ tử đàn Ấn Độ giá bao nhiêu?

Gỗ tử đàn Ấn Độ là có nguồn gốc từ Ấn Độ và là loại gỗ quý hiếm và chất lượng nhất trong các loại gỗ tử đàn. Chính vì vậy mà giá của nó cao hơn các loại còn lại.

  • Gỗ tử đàn Ấn Độ có đường kính 10 -20 cm có giá 5.000.000 – 10.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Ấn Độ có đường kính 20 -30 cm có giá 10.000.000 – 20.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Ấn Độ có đường kính 30 -40 cm có giá 20.000.000 – 30.000.000 vnđ/kg
  • Gỗ tử đàn Ấn Độ có đường kính trên 40 cm có giá 30.000.000 – 50.000.000 vnđ/kg

>>> Xem thêm: Gỗ gù hương giá bao nhiêu 1 khối? Cách nhận biết, tốt không?

Gỗ tử đàn Nam Phi có tác dụng gì?

Gỗ tử đàn Nam Phi có những tác dụng đối với con người chúng ta như sau

Trong đời sống, sức khoẻ

Gỗ tử đàn Nam Phi có tác dụng thần kỳ đối với sức khỏe của con người, nó được coi là một loại dược liệu rất quý bởi mùi thơm dịu nhẹ rất tốt cho sức khỏe, bạn sẽ cảm thấy tinh thần thoải mái, giải tỏa stress mỗi khi tiếp xúc với mùi hương của loại gỗ này.

Tác dụng trị bệnh

Khi sử dụng bột gỗ tử đàn còn giúp trị bệnh xương khớp, hay các bệnh về da khá hiệu quả.

  • Dùng bột nghiền của gỗ tử đàn đun với nước rồi đắp vào chỗ bị đau khớp. Như vậy sẽ thúc đẩy tuần hoàn máu và giảm áp lực máu làm giảm đau hiệu quả.
  • Bột gỗ này còn dùng để điều trị các bệnh da liễu như bệnh chàm, bệnh ngoài da…

Trong chế tạo đồ thủ công mỹ nghệ

Gỗ tử đàn Nam Phi có độ cứng và bền cao nên thường được chế tạo các đồ thủ công mỹ nghệ đặc sắc như tượng, bàn ghế, tủ…mang lại giá trị cao cho sản phẩm

Tác phẩm làm từ gỗ tử đàn

Ý nghĩa tâm linh

Gỗ tử đàn là loại gỗ vượng khí có tác dụng trừ tà khí và kị ma quỷ rất cao nên đem lại sự thịnh vượng và tài lộc cho chủ nhân.

Bột mùn gỗ còn được sử dụng để cho vào lư hương và đặc biệt, trẻ con hay khóc đêm hay bị giật mình thì chỉ cần gối cành Tử Đàn dưới gối sẽ hết

Người kinh doanh nếu có một chiếc vòng làm bằng gỗ tử đàn thì sẽ luôn gặp may mắn, làm ăn phát đạt.

Thực chất để tìm hiểu về gỗ thì có rất nhiều loại gỗ như gỗ mít, gỗ trắc, gỗ sưa…Để tìm hiểu thông tin chi tiết về các loại gỗ trên thì hãy truy vào trang Giá Nông Sản nhé!

Cách nhận biết gỗ tử đàn Nam Phi thật và giả

Gỗ tử đàn là loại gỗ quý hiếm nên có rất nhiều cơ sơ làm gỗ giả để thay thế gỗ tử đàn, chế tạo thành các sản phẩm khác nhau. Vậy làm cách nào để phân biệt gỗ tử đàn thì mọi người cùng tham khảo qua một số cách sau đây

  • Mọi người có thể sử dụng một tờ giấy trắng và lấy phôi gỗ tử đàn viết lên đó, với gỗ Tử Đàn Nam Phi sẽ có màu đỏ in trên tờ giấy
  • Ngâm phôi gỗ vào rượu 45 độ nếu là gỗ Tử Đàn Nam Phi sẽ tỏa ra những tia màu đỏ sau 2 đến 3 phút
  • Gỗ Tử Đàn Nam Phi có chất gỗ cứng nên khi thả vào nước gỗ sẽ chìm xuống khỏi mặt nước
  • Nhận biết qua mùi thơm đặc trưng của gỗ tử đàn đó là gần giống với cafe pha với socola hoặc kẹo ngọt, hương thơm rất dễ chịu

Hy vọng qua những gì vừa tham khảo trên mọi người có thể nắm rõ về gỗ tử đàn Nam Phi giá bao nhiêu 1 kg, cũng như những thông tin liên quan về loại gỗ này

Xem thêm:

  • Giá gỗ bạch đàn bao nhiêu 1m3? Mua ở đâu tốt rẻ?
  • Gỗ Huỳnh đàn là gỗ gì? Tốt không? Giá bao nhiêu 1m3 ? Mua ở đâu?
  • Giá gỗ dổi hiện nay bao nhiêu?

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Giá gỗ bạch đàn bao nhiêu 1m3? Mua ở đâu tốt rẻ?

Bạch đàn là một loại cây quen thuộc và phổ biến tại Việt Nam, chúng có rất nhiều công dụng đối với đời sống xã hội. Tuy nhiên nhiều người trong chúng ta không biết là bên cạnh những tác dụng thường gặp, gỗ bạch đàn lấy từ thân cây này cũng được xem là một dòng nguyên liệu cực kì tốt. Hãy cùng gianongsan.org tìm hiểu về loại gỗ này cũng như giá bán của nó năm 2021 nhé!

Đôi nét về cây bạch đàn

Cây bạch đàn là gì?

Cây bạch đàn còn được gọi với cái tên khác là khuynh diệp, là loại cây gỗ thuộc họ Đào Kim Nương, có tên khoa học là Eucalyptus.

Đặc điểm nhận dạng

Cây bạch đàn rất cao lớn, thân tròn và to nên cho gỗ rất tốt. Chiều cao trung bình từ 15-25m, thân thẳng đứng, vỏ mềm, trưởng thành thường bong thành mảnh để lộ thân màu sáng. Đường kính trung bình khoảng 30-50cm.

Lá cây bạch đàn có hình mũi giáo hoặc lưỡi liềm, cuống ngắn và hơi vặn, phiến dài và hẹp. Hai mặt lá đều có màu xanh ve ít vàng nhạt, lác đác có nhiều chấm nhỏ màu vàng, khi soi lá trước ánh sáng ta thấy rất nhiều túi tiết tinh dầu nhỏ li ti. Khi vò lá có mùi thơm mạnh rất đặc biệt, hương thơm nóng, hơi đắng chát, sau có cảm giác mát và rất dễ chịu

Hoa bạch đàn có cuống ngắn, nhỏ, hình chóp trụ, bên trong nhụy có chứa nhiều hạt nhỏ màu nâu và khi những hạt này rụng xuống đất chúng sẽ nảy mầm và phát triển thành cây con.

Gỗ bạch đàn trắng giá bao nhiêu

Đặc điểm sinh học, sinh thái

Cây bạch đàn thích nghi với điều kiện khắc nhiệt nên rất dễ trồng, thời gian tăng trưởng ngắn. Vì thế, gỗ bạch đàn sẽ được khai thác chỉ sau 5-8 năm. Loại cây này có thể sống được trên những nơi đất cằn cỗi, nghèo chất dinh dưỡng. Bạch đàn thường được trồng thành rừng thuần hoặc trồng riêng lẻ trên những khu đất bằng phẳng, trải dài từ cao nguyên xuống đồng bằng. Tuy nhiên, không khuyến khích trông riêng lẻ vì loại cây này sẽ hút hết chất dinh dưỡng trong đất và làm cho đất khô cằn, thiếu dĩnh dưỡng.

Nguồn gốc, phân bố

Bạch đàn có nguồn gốc từ Australia và được trồng tại nhiều nước có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gồm châu Mỹ, châu Âu, châu Phi, vùng Địa Trung Hải, Trung Đông, bán đảo Ấn Độ.

Ở nước ta, bạch đàn đươc trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Nam, Huế, Đà Nẵng và các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và các tỉnh Tây Nguyên.

Phân loại

Trên thế giới hiện nay có hơn 700 loài bạch đàn, tuy nhiên ở nước ta hiện nay chủ yếu có 3 loại sau:

Gỗ bạch đàn đỏ

Loài này được trồng nhiều tại các vùng đồng bằng trên cả nước. Loại gỗ này có màu rất khác biệt nên được dùng để làm những vật gia dụng, đồ mỹ nghệ. Màu sắc nhìn của nó rất đẹp và có giá trị thẩm mỹ cao khi được chế tác hoàn chỉnh.

Gỗ bạch đàn trắng

Loài này được trồng phổ biến nhất với tốc độ sinh trưởng nhanh, cho gỗ thẳng và dài. Được trồng nhiều và sống thích hợp với các vùng ven biển. Gỗ loại này nhẹ và độ bền, độ chắc chắn cao nên được dùng làm những cừ bạch đàn trong xây dựng.

Gỗ bạch đàn xoắn

Những cây bạch đàn xoắn có những vân gỗ hình xoăn ốc độc đáo, khá đẹp. Những vân gỗ đẹp cùng với kích thước to lớn nên được nhiều gia đình có điều kiện sử dụng dùng làm phản, ván ốp tường, ốp trần …

Đặc điểm màu sắc và vân gỗ

Giác gỗ bạch đàn rộng, màu từ trắng đến hồng nhạt. Tâm gỗ có màu nâu đỏ, thường có sọc sậm màu hơn. Vân gỗ bạch đàn sắp xếp không theo trật tự, thường đan cài, tạo nên nhiều hình dạng vân gỗ đẹp mắt, mặt gỗ đều rất đẹp.

Gỗ bạch đàn rất cứng và chắc. Rất khó bị tác động của ngoại lực. Trong gỗ có chứa tinh dầu nên không bị mối mọt cắn phá.

Nhược điểm của gỗ bạch đàn dễ bị nứt dọc thân và thường bị cong vênh nên theo kinh nghiệm dân gian, trước khi gia công người ta đốn gỗ rồi ngâm bùn ao hoặc ruộng nước 6 tháng đến 1 năm rồi mới đưa lên chế tác.

Giá gỗ bạch đàn 2021

Giá gỗ nguyên liệu bạch đàn hiện nay đang được thu mua với mức từ 1,2 – 1,3 triệu đồng /1 tấn

Giá cừ bạch đàn dùng trong xây dựng hiện nay đang dao động ở mức 210,000 – 240,000 đồng / 1 cây

Giá gỗ bạch đàn xẻ quy cách dài hơn 3m có giá giao động từ 2,700,000 – 3,000,000 đồng/ 1m3

Mua cừ bạch đàn – cây chống bạch đàn ở đâu giá rẻ

Mua gỗ bạch đàn ở đâu rẻ

– Một địa chỉ mua cừ bạch đàn – cây chống bạch đàn giá rẻ tại Hồ Chí Minh mời bạn tham khảo:

Vựa cừ tràm Thái Dương

Địa chỉ: tổ 51 – khu phố 3 – P. An Phú Đông – Q. 12 – TP. HCM

Website: cutram.net

Cty TNHH Dịch vụ phát triển Tiến Thành

Địa chỉ: 311/1D, Đường Vườn Lài, P.An Phú Đông, Q.12, TP. HCM

Website: bancutram.com.vn

Nội thất MYHOUSE

Địa chỉ: Villa Mộc Lan 6-28, Vinhome Green Bay, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Website: noithatmyhouse.com

Cty TNHH Thanh hòa

Địa chỉ: 466 Cao Thắng, P.12, Q.10, TP. HCM

Website: thanhhoaco.com

Cty Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Liên Châu

Địa chỉ: Thôn Bình Xá, X. Bình Phú, H. Thạch Thất, Hà Nội

Website: vinaveneer.vn

Ứng dụng của gỗ bạch đàn

Gỗ bạch đàn được sử dụng nhiều trong ngành xây dựng với mục đích làm cột , cốt pha, giàn giáo với tên thường gọi là cừ bạch đàn hay cột chống bạch đàn

Trong công nghiệp, gỗ bạch đàn là nguồn nguyên liệu bột giấy, ván ép hay dùng đóng pallet kê hàng hóa. Là vật liệu sản xuất các sản phẩm như bàn ghế, tủ …

Trong y học, người ta sử dụng dầu khuynh diệp hỗ trợ điều trị các chứng đau đầu, chóng mặt, đau nhức xương khớp, viêm da …

Trong đời sống hằng ngày, người dân thường dùng gỗ bạch đàn để làm mái nhà, cột nhà, hoặc sử dụng để đóng trần nhà, ván ốp chân tường …

Hi vọng với những thông tin được chia sẻ đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc về gỗ bạch đàn cũng như giá bán của nó. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn đọc để giúp bạn tìm ra những sản phẩm có ích cho cuộc sống.

Xem thêm:

  • Giá Khoai môn hôm nay
  • Giá củ cải trắng bao nhiêu

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Gỗ Huỳnh đàn là gỗ gì? Tốt không? Giá bao nhiêu 1m3 ? Mua ở đâu?

Đối với những người am hiểu và các loại gỗ thì khi nhắc đến Huỳnh đàn đều phải xuýt xoa, ao ước có được một món đồ gì đó làm từ loại gỗ này. Vậy thực sự gỗ Huỳnh đàn là loại gỗ gì? Có tốt không? Giá bán bao nhiêu? Mua ở đâu ? Hãy cùng gianongsan.org tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết này nhé!

Tìm hiểu về cây gỗ Huỳnh đàn

Gỗ Huỳnh đàn là gì

Huỳnh đàn là tên gọi khác của gỗ Sưa, nhiều người dân địa phương còn đọc lệch với các tên gọi khác như : Huỳnh đường, Hoàng đàn, Quỳnh đàn … Nó có tên khoa học là Dalbergia tonkinensis Prain, một loài cây thân gỗ thuộc họ đậu.

Gỗ Huỳnh đàn hay còn có tên gọi khác là gỗ Sưa

Đặc điểm sinh học, sinh thái của cây gỗ Huỳnh đàn

Là cây gỗ nhỡ, rụng lá theo mùa, cao từ 6 – 15m, sinh trưởng trung bình. Thân cây dạng hợp trục, dáng phân tán. Vỏ cây màu vàng nâu hay xám, nứt dọc thân. Cành non màu xanh có lông mịn thưa.

Lá mọc cách, cấu tạo lá dạng kép lông chim lẻ, mỗi lá kép có từ 9-17 lá chét đính so-le trên cuống chính. Lá chét hình xoan thuôn, đầu nhọn hoặc có mũi nhọn, đuôi tròn, mặt dưới phiến lá thường có màu tái trắng. Kích thước lá chét dài từ 6-9cm, rộng từ 3-5cm, lá chét đính ở đầu cuống kép thường có kích thước lớn hơn các lá còn lại.

Hoa mọc ra từ các nách lá, thường xuất hiện trước khi lá mọc đầy đủ. Hoa tụ tán gồm nhiều bông màu trắng nở rộ vào tháng 2 – 3. Quả dạng đậu hình trứng thuôn dài 5-7 cm, rộng khoảng 2-3cm, quả chứa 2-3 hạt hình thận dẹt.

Gỗ Huỳnh đàn cho mùi thơm thoảng nhẹ kiểu hương trầm. Gỗ có thớ mịn, vân đều, đẹp, rất bắt mắt. Chất gỗ mềm, ít cong vênh, có tinh dầu nên tránh được mối mọt

Gỗ huỳnh đàn thuộc nhóm mấy?phân bố ở đâu?

Là loài cây ưa sáng, ưa đất sâu,dày, độ ẩm cao. Phân bố nhiều ở các rừng mưa nhiệt đới và rừng mưa nhiệt đới gió mùa như Việt Nam và Trung Quốc

Theo bảng phân loại gỗ Việt Nam, gỗ Huỳnh đàn được xếp vào nhóm I, nhóm gỗ quý hiếm cần được bảo vệ nghiêm ngặt

Nhờ có tán thưa, hoa trắng và có mùi thơm, ngày nay cây Huỳnh đàn được nhân giống nhiều và trồng làm cảnh quan trong các đô thị, thành phố lớn.

Gỗ Huỳnh đàn có mấy loại

Dựa vào màu sắc của gỗ, người ta chia gỗ Huỳnh đàn thành 3 loại sau:

Gỗ Huỳnh đàn trắng – gỗ sưa trắng

Là loại cây có thân khá nhẵn nhụi, lớp vẩy chết hình thành lớn khi cây có tuổi đời lớn. Gỗ có màu vàng nhạt, hoa văn , vân gỗ mảnh nhỏ.

Gỗ Huỳnh đàn vàng – gỗ sưa vàng

Loại gỗ này có màu vàng nhạt, lõi gỗ thì thẫm màu hơn.

Có chứa mùi thơm dễ dịu giống mùi trầm nên được sử dụng là hương đốt. Tuy nhiên ứng dụng chính của loại nguyên liệu này để đóng các món đồ nội thất cao cấp.

Gỗ Huỳnh đàn đỏ – gỗ sưa đỏ

Là loại gỗ tốt nhất và có giá trị kinh tế cao nhất so với 2 loại gỗ Huỳnh đàn kể trên. Là loại cây dễ trồng và chăm sóc, cao từ 15-18m và có thể cho thu hoạch sau 8-10 năm trồng.

Gỗ có màu đỏ đậm, nâu đo,nâu thẫm hoặc nâu đen cực kì đẹp mắt và cuốn hút. Vân gỗ có những đường nét uốn lượn tự nhiên và độc đáo

Gỗ cho lõi to, cứng, thớ mịn, mùi thơm dễ chịu nhờ chứa tinh dầu nên không sợ mối mọt

Tượng phật di lạc ngồi gỗ Huỳnh đàn (gỗ Sưa) giá bán bao nhiêu?

Giá bán gỗ Huỳnh đàn 2021

Gỗ Huỳnh đàn loại 1( những cây trên 100 năm tuổi)

– Loại 1.1: 19 – 21 triệu/kg

– Loại 1.2: 17 – 19 triệu/kg

– Loại 1.3: 15 – 17 triệu/kg

Gỗ Huỳnh đàn loại 2 ( những cây trên 80 năm tuổi)

– Loại 2.1: 13 – 15 triệu/kg

– Loại 2.2: 11 – 13 triệu/kg

– Loại 2.3: 8 – 11 triệu/kg

Gỗ Huỳnh đàn loại 3 ( những cây trên 40 năm tuổi)

– Loại 3.1: 7 – 9 triệu/kg

– Loại 3.2: 5 – 7 triệu/kg

– Loại 3.3: 3 – 5 triệu/kg

Gỗ Huỳnh đàn loại ( những cây trên 10-15 năm tuổi)

– Loại 4.1: 5 – 10 triệu/cây

– Loại 4.2: 15 – 20 triệu/cây

Với những cây sưa lớn có tuổi đời lên đến trăm năm, hiện nay có mức giá lên tới cả 100 tỷ đồng/ một cây

Mua gỗ Huỳnh đàn ở đâu?

– Cty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu gỗ Việt Nam

Địa chỉ: tầng 34 Vinhomes central park 7, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

Website: cungcapgo.com

– Cơ sở sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gỗ sưa đỏ

Địa chỉ: Tam quan – Tam Đảo – Vĩnh Phúc

Website: gosuado.com

Gỗ Huỳnh đàn có tốt không

Để trả lời cho câu hỏi trên mời bạn đọc cùng tìm hiểu những ứng dụng của gỗ Huỳnh đàn sau đây:

Huỳnh đàn làm đồ nội thất

Đặc điểm của cây lấy gỗ thì đương nhiên vai trò chủ đạo của dòng gỗ này chính là cung cấp gỗ cho ngành sản xuất đồ nội thất. Hàng loạt các mẫu sản phẩm nội thất như bàn ghế, tủ giường được làm từ gỗ Huỳnh Đàn với các thiết kế vô cùng đẹp mắt, sang trọng, đẳng cấp. Tuy nhiên, do giá trị cao nên không phải cai cũng có khả năng để có được những sản phẩm như vậy.

Huỳnh đàn làm trang sức – phong thủy tâm linh

Theo quan niệm phong thủy tâm linh, đặc biệt là quan niệm của các bậc vua chúa thời Trung cổ, gỗ Huỳnh đàn có thể giúp xua đuổi tà ma, mang tài khí đến cho người đeo. Các mẫu mã vòng tay được làm từ gỗ Huỳnh đàn được nhiều người tìm mua với tâm niệm mang lại bình an, may mắn cho bản thân, hỗ trợ cải thiện sức khỏe cho những người cao huyết áp hay bệnh tim.

Ngày nay, nhiều mẫu tượng phật di lạc được làm từ gỗ sưa đỏ được nhiều người ưa chuộng với hi vọng luôn mang đến may mắn và nhiều tài lộc.

Huỳnh đàn làm tinh dầu

Với lượng lớn tinh dầu có trong loại cây gỗ này nên nó được dùng để sản xuất các tinh dầu xông hơi, xua đuổi côn trùng, muỗi, kiến …

Mùi hương tinh dầu gỗ Huỳnh đàn giúp người sử dụng cảm thấy thoải mái, an thân, giúp giấc ngủ ngon và sâu hơn.

Hi vọng bài viết đã giúp bạn giải đáp được các thắc mắc về loài gỗ Huỳnh đàn cũng như giá bán của nó trên thị trường hiện nay. Chúc bạn sớm có những sản phẩm nội thất mỹ nghệ làm từ gỗ Huỳnh đàn để làm đẹp cho ngôi nhà uy nghi của mình.

Xem thêm:

  • Gỗ gụ là gỗ gì
  • Giá gỗ dổi hiện nay

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Giá gỗ dổi hiện nay bao nhiêu? Gỗ dổi vàng xanh, chun, hương, đá, nam phi,..

Trong các loại gỗ ở nước ta, gỗ dổi có giá nằm ở phân khúc trung bình. Vân gỗ đẹp, sắc nét với đặc tính nhẹ và ổn định. Do đó, loại gỗ này hết sức được ưa chuộng. Vậy cụ thể giá gỗ dổi hiện nay bao nhiêu? Có những loại nào trên thị trường trong nước? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu với gianongsan.org ở ngay bài viết bên dưới.

Giới thiệu sơ lược về gỗ dổi

Gỗ dổi được phân vào nhóm III, là nhóm các loại gỗ có đặc tính nhẹ. Khi tươi nó khá nặng nhưng nếu được làm khô thì rất nhẹ. Loại gỗ này có vân đẹp và mang tinh dầu thơm. Do đó, nó có khả năng chống mối mọt vô cùng hiệu quả. Ngoài ra, gỗ này cũng rất bền với độ dẻo dai lớn và sức chịu lực cao. Nó ít bị cong vênh hay biến màu khi sử dụng.

Tại nước ta, gỗ dổi có rất nhiều loại khác nhau. Cụ thể một số loại phổ biến là:

  • Gỗ dổi chun
  • Gỗ dổi đá
  • Dổi vàng
  • Gỗ dổi xanh
  • Gỗ dổi găng
  • Dổi lào

Các loại này không có sự chênh lệch nhiều về chất lượng. Do đó, bạn có thể chọn lựa bất kỳ loại nào để làm đồ nội thất. Tuy nhiên, thành phẩm sau khi hoàn thiện sẽ phụ thuộc nhiều vào bên thi công. Nên việc lựa chọn nhà thầu là rất quan trọng. Ngoài ra, gỗ này còn có một nhược điểm là khô chậm với nhiều khả năng bị rạn nứt, biến dạng khi khô.

Ứng dụng gỗ dổi trong thực tiễn

Trong cuộc sống, gỗ dổi được ứng dụng rất đa dạng. Một số công dụng chính của gỗ này như sau:

Ứng dụng của gỗ dổi trong nội thất

Gỗ dổi là loại cây quý có mùi thơm và độ bền cao. Do đó, nó thường được sử dụng làm nhà hay các đồ nội thất như tủ bếp, bàn ghế, giường tủ,… Ngoài ra, một số sản phẩm mỹ nghệ cũng sử dụng gỗ này làm nguyên liệu. Nó có thể tạo ra được nhiều đồ nội thất đẹp mắt với thời gian sử dụng lâu và không lo mối mọt.

Ngoài ra, trong một số ngành công nghiệp và nông nghiệp, gỗ dổi cũng được dùng để chế tạo dụng cụ.

Ứng dụng trong thực phẩm

Hạt của gỗ dổi có vị cay nồng và khá thơm. Do đó, tại nhiều nơi, người ta sử dụng hạt này thay thế cho hạt tiêu. Nó giúp món ăn trở nên thơm ngon hơn với hương vị đặc trưng. Nhờ thế, người trồng gỗ dổi sẽ sớm thu được giá trị kinh tế từ cây thay vì đợi để lấy gỗ.

Một cây gỗ dổi trung bình có thể cho thu về được khoảng 20 cân hạt một năm. Cây càng già thì lượng hạt thu được sẽ càng cao. Đồng thời, cây càng lớn thì sẽ có càng nhiều hạt.

Ứng dụng trong Đông y

Trong Đông y, người ta sử dụng vỏ, rễ hoặc quả của cây gỗ dổi để làm thuốc chữa bệnh. Những bộ phận này sau khi được thu hoạch thì đem phơi khô để chữa táo bón và ho khan của người già. Cách sử dụng là sắc uống như trà.

Thị trường mua bán gỗ dổi hiện nay

Trong các loại gỗ ở nước ta, gỗ dổi thuộc phân khúc giá trung bình. Hiện nay, mức giá này vào khoảng từ 18 triệu đến 20 triệu đồng cho một mét khối. Tuy nhiên, mức giá gỗ dổi trong tương lai sẽ có xu hướng tăng cao. Điều này là do mức độ khai thác quá mức khiến cho loại gỗ này dần trở nên khan hiếm.

Bên cạnh đó, người trồng cần thời gian tới 20 năm mới bắt đầu thu hoạch được gỗ. Mỗi cây chỉ cho khoảng một mét khối. Tuy nhiên, so với việc trồng các cây lâm nghiệp khác, cây gỗ dổi mang lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều.

Ngoài ra, hạt gỗ dổi cũng có thể đem bán. Nó được sử dụng thay cho hạt tiêu ở một số vùng dân tộc Tây Bắc. Giá bán của loại hạt này lên tới 1,5 triệu một cân. Cây trồng khoảng 6 đến 8 năm là có thể thu được hạt. Nhờ thế, người trồng vẫn có thể thu được kinh tế từ cây này trước khi chặt lấy gỗ.

Giá bán gỗ dổi mới nhất

Phải tối thiểu 20 năm trồng thì người ta mới bắt đầu thu được gỗ từ cây gỗ dổi. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp vì lợi nhuận mà chặt cây sớm hơn. Với những loại gỗ này, giá bán thường thấp hơn giá trung bình. Với những cây gỗ dổi lâu năm, phần vân gỗ cực kỳ đẹp mắt. Lúc này, giá bán gỗ dổi sẽ cao hơn mức trung bình.

Bên cạnh đó, giá gỗ dổi cũng phụ thuộc vào vùng miền. Cụ thể bạn có thể tham khảo như sau:

  • Hà Nội: giá dao động khoảng từ 17 triệu đến 22 triệu một mét khối.
  • Hồ Chí Minh: giá dao động khoảng từ 16 triệu đến 23 triệu một mét khối.
  • Đà Nẵng: giá dao động khoảng từ 18 triệu đến 24 triệu một mét khối.
  • Cao Bằng: giá dao động khoảng từ 15 triệu đến 19 triệu một mét khối.
  • Lạng Sơn: giá dao động khoảng từ 15 triệu đến 18 triệu một mét khối.

Mua gỗ dổi ở đâu uy tín

Hiện nay, rất nhiều người lợi dụng việc người dùng thiếu thông tin mà bán hàng giả hay hàng kém chất lượng. Do đó, bạn cần biết điểm mua gỗ dổi uy tín để tránh bị lừa. Một số đơn vị bán gỗ dổi đáng tin cậy như sau:

Hà Nội

  • Nhà máy Gỗ Việt: Khu công nghiệp Song Phương, Huyện Hoài Đức
  • Công Ty Cổ Phần Nội Thất Trẻ Việt Nam: 248B, Tôn Đức Thắng, Đống Đa
  • Công ty TNHH WoodPro
  • Vinapad: Mặt Đường Khu công nghiệp Bình Phú, Hữu Bằng Thạch Thất
  • Công Ty Cổ Phần Xây Dựng & Nội Thất Hoàn Cầu
  • Công Ty CP Đầu Tư Và XNK Tân Huy Hoàng
  • Nội Thất Đức Khang.

Hồ Chí Minh

  • Công Ty Cổ Phần Nội Thất Mạnh Hệ: 545 Nguyễn Xiển, P Long Thạch Mỹ, Q.9.
  • Xưởng sản xuất nội thất Đồng Khởi: 5/110 Nơ Trang Long, Phường 7, Bình Thạnh.
  • Xưởng mộc Đức Thiện: 569/126 Đường Lê Trọng Tấn, Bình Hưng Hòa, Bình Tân.
  • Mộc Decor: 559 Nguyễn Thị Thập, Tân Phong, Q.7.
  • Xưởng Mộc Vintage: 1304 Vĩnh Lộc, H. Bình Chánh.

Đà Nẵng

  • Mộc thứ 7: 131- 133 Chương Dương, Q. Ngũ Hành Sơn.
  • More Home: 112 Lê Đình Lý, Q. Hải Châu.
  • Nội thất DNI: Lô A68 đường 30 tháng 4, Q. Hải Châu.
  • Xưởng Mộc Thợ Nghề Đà Nẵng: 146 Thanh Vinh 10, Q. Liên Chiểu.
  • Danavi: 106 Vân Đồn, Q. Sơn Trà.
  • Công Ty HT Bàn Thạch: 306b Ngũ Hành Sơn và 563 Lê Văn Hiến.
  • Cường Nguyễn: 31 Nguyễn Biểu, Q. Thanh Khê.

Bảo quản gỗ dổi như thế nào?

Để các sản phẩm từ gỗ dổi dùng được lâu bền, bạn cần biết cách bảo quản chúng. Một số hướng dẫn bạn nên làm để bảo quản gỗ dổi đúng cách như sau:

Những điều cần tránh

  • Không để gỗ dổi tiếp xúc lâu với nước bởi nó sẽ làm hỏng lớp bảo vệ gỗ. Điều này khiến cho gỗ dổi nhanh hỏng.
  • Không mua gỗ rẻ: những loại gỗ dổi rẻ thường có chất lượng kém.
  • Không để gỗ dổi tiếp xúc lâu dưới ánh mặt trời bởi độ ẩm của gỗ có thể bị mất gây dễ nứt, bạc màu.
  • Tránh va đập mạnh.
  • Hạn chế sử dụng chất tẩy rửa: trong các chất này thường có axit. Chúng có thể làm hỏng lớp bảo vệ của gỗ dổi.

Những điều cần làm

  • Thường xuyên sử dụng khăn khô hoặc khăn ẩm để lau chùi sản phẩm từ gỗ dổi. Nó sẽ giúp làm sạch bụi bẩn và ẩm mốc bám trên gỗ. Đây là bước quan trọng giúp bảo quản gỗ dổi lâu bền.
  • Có thể sử dụng dấm, nước chè hoặc sữa bò để thay chất tẩy rửa khi vệ sinh gỗ dổi. Nó không chỉ giúp làm sạch mà còn giúp khử mùi hôi của gỗ.
  • Bạn có thể dùng giấy thiếc trong bao thuốc lá để thay cho khăn lau đối với những vết ố cứng đầu.

Trên đây là những thông tin về giá gỗ dổi mới nhất. Ngoài ra, bài biết cũng cung cấp tới bạn đọc nơi mua uy tín và cách bảo quản gỗ này đúng chuẩn. Nếu tự bạn đã có thể nhận biết chính xác loại gỗ dổi tốt thì nên mua gỗ trực tiếp ở Cao Bằng hoặc Lạng Sơn. Tại đây giá bán sẽ rẻ nhất.

Xem thêm:

Giá cải bó xôi hôm nay
Giá sắn tươi(mì tươi) hôm nay bao nhiêu

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Gỗ Tếch là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy, Giá bao nhiêu 1m3

Các sản phẩm nội thất từ gỗ luôn được người dân Việt Nam ưa chuộng. Trong số các nguyên liệu gỗ, thì gỗ Tếch được ít người biết tới hơn cả. Tuy nhiên, với những ai biết thì lại rất yêu thích loại gỗ này. Vậy gỗ Tếch là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy, giá bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau của gianongsan.org.

Gỗ Tếch là gì?

Chúng ta cùng điểm qua các thông tin sau để hiểu rõ hơn về gỗ Tếch.

Mô tả gỗ Tếch

Gỗ Tếch hay còn được gọi là gỗ Teak, là một loại thuộc họ cây rụng lá. Gốc cây gỗ tếch thường có rãnh và có bạnh. Cây cao 30m, đường kính 60cm đến 80cm. Thân cây này có vỏ ngoài màu xám vàng và nứt dọc thành vảy nhỏ. Thịt vỏ có xơ. Cành gỗ Tếch non có phủ lông hình sao và màu gỉ sắt. Lá hình trứng ngược và gần tròn. Hoa lớn hình cái chùy và mọc theo đôi.

Loại cây này có nguồn gốc từ Thái Lan, Myanmar và Ấn Độ. Nay hội nhập vào nước ta, Lào và Campuchia. Ở Việt Nam, gỗ tếch đã trở thành một loại cây trồng khá phổ biến ở nhiều nơi. Nó ưa khí hậu nhiệt đới mưa mùa. Cây này chịu lạnh kém. Ngoài ra, cây gỗ tếch là loại cây ưa sáng hoàn toàn, tái sinh chồi tốt.

Bên cạnh đó, cây gỗ tếch chịu được lửa cháy rừng và rất ít sâu bệnh. Phần gỗ có màu vàng sậm hoặc màu xám hơi lâu. Gỗ chịu được nước mắt nên rất thích hợp để đóng tàu biển, toa xe, gỗ lạng,… Ngoài ra, gỗ này còn có thớ to và mịn, không cong vênh hay nứt nẻ, không bị mối mọt và nấm mốc phá hoại.

Phân loại gỗ Tếch

Hiện nay, người ta phân loại gỗ Tếch theo nơi trồng cụ thể. Chi tiết:

  • Ấn Độ: Gỗ Tectona grandis f. Canescens
  • Philippin: Gỗ Tectona grandis f. Pilosula và Tectona grandis f. Tomentella
  • Puerto Rico: Gỗ Tectona grandis f. Punctata.

Gỗ tếch thuộc nhóm mấy?

Loại gỗ này là thực vật nhóm ba. Đây là nhóm gỗ nhẹ hơn có tỷ trọng đạt từ 0,5 đến 0,65. Gỗ nhẹ hơn cũng như mềm hơn với những sức bền cao và độ dẻo dai lớn, khả năng chịu lực rất tốt. Do đó, gỗ tếch là loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao so với hơn 80% sản lượng gỗ dùng cho ngành công nghiệp này.

Tại nước ta, gỗ Tếch luôn nằm trong nhóm các vật liệu sản xuất hàng nội thất xuất khẩu có số lượng lớn.

Bên cạnh đó, cây gỗ tếch có tốc độ sinh trưởng rất nhanh. Chỉ sau năm năm trồng, cây có thể cao tới 13cm và đường kính khoảng 10cm. Sau 20 năm, cây có thể cao đến 21m với đường kính khoảng 23cm. Sau độ tuổi này thì cây sẽ bắt đầu phát triển chậm lại với tuổi thọ trung bình khoảng 80 năm.

Ưu điểm và nhược điểm của gỗ Tếch

Một số ưu nhược điểm của gỗ Tếch mà bạn nên biết là:

Ưu điểm

Gỗ Tếch được giới chuyên môn rất yêu thích là bởi những nguyên nhân sau:

Độ bền lâu dài theo thời gian

Gỗ tếch có độ bền vô cùng lâu dài theo thời gian sử dụng. Bản chất tự nhiên của gỗ này vốn lớn với sức chịu đựng thời tiết khó khăn và khắc nghiệt cao. Bạn có thể đặt các vật nặng lên gỗ mà không sợ hỏng.

Công dụng tiêu biểu của gỗ tếch chính là để sản xuất ra những chiếc du thuyền sang trọng và cao cấp. Nó cũng được dùng để sản xuất sàn gỗ sân thượng, hồ bơi chung cư hay những biệt thự đẳng cấp khác.

Không những thế, gỗ tếch khi sử dụng càng lâu thì nó lại càng đẹp. Theo thời gian, các sản phẩm từ loại gỗ này sẽ càng sáng bóng và vân gỗ lên màu rất đẹp nhất là khi được phơi sáng. Do vậy, gỗ tếch không chỉ được ứng dụng với đồ nội thất trong nhà mà còn để làm sàn gỗ ngoài trời mà không lo hư hại.

Chống mối mọt và côn trùng

Trong gỗ tếch có chứa một lớp tinh dầu giúp chống sự tiếp cận và xâm nhập của côn trùng cũng như mối mọt. Đây chính là một trong những ưu điểm nổi bật của gỗ tếch mà không phải loại gỗ tự nhiên nào cũng có.

Dễ dàng làm sạch

Các vật dụng được làm từ gỗ tếch rất dễ dàng để làm sạch. Bạn có thể sử dụng các chất tẩy rửa như xà phòng, rượu hay dấm để tẩy vết bẩn bám trên mặt gỗ. Các chất này không hề ảnh hưởng đến chất lượng gỗ tếch mà còn giúp cho nó sáng bóng hơn.

Gỗ tếch rất dẻo dai

Rất nhiều loại gỗ tự nhiên sau khi sử dụng một thời gian thì có thể bị giãn nở. Việc giãn nở này gây ra sự mất thẩm mỹ và có thể làm hỏng đồ nội thất làm từ gỗ. Do đó, nhiều người vô cùng lo lắng khi sử dụng gỗ tự nhiên.

Tuy nhiên, đối với gỗ tếch thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm. Loại gỗ này rất dẻo dai và hạn chế sự giãn nở tốt. Nếu điều này có xảy ra thì chi phí sửa chữa cũng được hạn chế ở mức tối đa.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm, gỗ tếch vẫn tồn tại một số nhược điểm. Đầu tiên phải kể đến giá thành loại gỗ này khá cao so với một số loại gỗ tự nhiên khác. Ngoài ra khả năng chống trầy xước của gỗ tếch có phần hạn chế hơn.

Ứng dụng của gỗ Tếch

Với những ưu điểm vượt trội, gỗ tếch được ứng dụng rất nhiều trong thực tế. Nhất là từ những chuyên gia. Nó được ứng dụng trong đa dạng các hoạt động sản xuất và chế biến gỗ như:

Làm báng súng

Với độ bền cao mà lại nhẹ nên gỗ tếch rất thích hợp để làm báng súng. Ngoài ra, khả năng thích nghi và chống chịu thời tiết khắc nghiệt cũng giúp cho gỗ tếch đảm bảo điều kiện hoạt động tốt nhất cho loại vũ khí này.

Đóng du thuyền

Gỗ tếch thích hợp đóng du thuyền bởi đặc tính nhẹ và khả năng chịu nước tốt.

Làm đồ nội thất như bàn ghế hay giường tủ

Gỗ tếch có màu sắc sang trọng và đẹp mắt với những đường vân sắc nét ấn tượng. Do đó khi làm đồ nội thất như bàn ghế hay giường tủ nó không cần phải sơn màu mà chỉ cần phủ bóng. Do vậy, loại gỗ này rất được ưa chuộng trong việc làm đồ nội thất.

Sản xuất sàn gỗ

Gỗ tếch là gỗ có thể chống lại ảnh hưởng của môi trường vô cùng tốt. Đặc biệt là khả năng chịu nước cao. Do vậy, loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong sản xuất sàn gỗ nội thất cả trong lẫn ngoài trời. Điều này không phải loại gỗ tự nhiên nào khác cũng làm được.

Gỗ Tếch có giá bao nhiêu 1m3?

Giá bán của gỗ tếch cũng như các loại gỗ tự nhiên khác phụ thuộc rất nhiều vào tuổi đời và hệ thống vân gỗ. Ngoài ra, nó cũng phụ thuộc vào giá của bên sản xuất. Đối với từng loại gỗ tếch khác nhau nó sẽ có giá bán khác nhau. Cụ thể bạn đọc có thể tham khảo như sau:

Giá gỗ tếch nguyên khối

Với giá bán gỗ tếch nguyên khối, nó dao động trong khoảng 4,260,000 VND một khối.

Giá Veneer gỗ Tếch

Loại gỗQuy cáchGiá bán (VND)
Tấm lạng Veneer Tếch640x2500mm90,000
Ván MDF 17mm phủ Veneer Tếch Thái Lan5 rem phủ 2 mặt870,000
Ván MDF 17mm phủ Veneer Tếch Malai5 rem phủ 2 mặt825,000
Ván MDF 17mm phủ Veneer Tếch tự nhiên Trung Quốc5 rem phủ 2 mặt830,000
Ván MDF 17mm phủ Veneer Tếch tự nhiên Thái Lan5 rem phủ 2 mặt875,000
Gỗ Tếch dán 17mm Vimat6 rem phủ 2 mặt970,000
Ván dăm 18mm phủ Veneer Tếch Thái Lan6 rem phủ 2 mặt1,060,000

Giá sàn gỗ Tếch

Sản phẩmQuy cách (Dày x Rộng x Dài)Giá (VND/ m2)
Sàn gỗ Tếch15 x 90 x 900800,000
Sàn gỗ Tếch15 x 90 x 600750,000
Sàn gỗ Tếch15 x 90 x 750780,000

Giới thiệu trang web review đánh giá sản phẩm tốt nhất Naototnhat.com

Trên đây là những thông tin về gỗ Tếch là loại gỗ gì cũng như giá bán của nó. Theo đó, loại gỗ này có rất nhiều ưu điểm và ứng dụng trong cuộc sống. Cũng bởi thế mà nó có giá bán khá cao. Nếu như có điều kiện, bạn nên sử dụng đồ nội thất được làm từ gỗ tếch để trải nghiệm sự tuyệt vời mà nó mang lại.
Xem thêm:

  • Giá gỗ mít bao nhiêu tiền 1m3
  • Giá gỗ cao su bao nhiêu bao nhiêu

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Gỗ Bên là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Giá bao nhiêu 1m3? Mua ở đâu?

Gỗ bên là một trong những loại gỗ quý hiếm ở nước ta. Nó được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Tuy nhiên, nhiều người lại không biết tới loại gỗ này. Vậy gỗ bên là gì? Nó có tốt không? Giá gỗ này hiện nay bao nhiêu? Mua gỗ bên ở đâu rẻ, chất lượng? Mời bạn đọc cùng gianongsan.org tìm hiểu những thông tin này qua bài viết sau đây?

Gỗ bên là gỗ gì?

Gỗ bên hay còn được gọi là gỗ gõ đỏ, có tên khoa học là Afzelia xylocarpa. Loại cây này sở hữu một phần thân cao lớn. Chiều cao khi trưởng thành có thể lên đến 28m. Cũng có cây có thể cao tới 30m. Đường kính của thân khoảng từ 0,8m đến 0,9m.

Khi cây gỗ bên còn non thì thân có vỏ mịn, nhẵn và có thể cảm nhận trực tiếp bằng tay. Nó tạo ra cảm giác thoải mái khi chạm vào. Còn khi cây trưởng thành, gỗ bên già sẽ xuất hiện sần sùi trên phần vỏ và chuyển dần sang màu nâu xám.

Lá cây bên có hình dạng kép. Một số cụm lá thường có từ 3 đến 5 chiếc hình dạng trái xoan. Chiều rộng khoảng trên dưới 5cm. Khác với lá của các cây khác, lá cây gỗ bên không có một mặt nhẫn và một mặt lông mà cả hai mặt đều nhẵn.

Hoa bên thường xuất hiện trên đỉnh cành. Nó có hình bầu dục giống như trước chùy của các sơ phụ la hán. Độ dài từ 7cm đến 16cm. Quả của cây gỗ bên cũng khá lớn. Nó có chiều rộng khoảng 7cm đến 9cm và chiều dài từ 14cm đến 20cm.

Quá trình phát triển của cây gỗ bên trong năm

Cây gỗ bên là một giống cây phát triển chậm. Nó thường xuất hiện ở rừng cây nửa rụng lá hoặc rừng xanh. Cây mọc trên nền đất thấp có phần cơ giới chất dinh dưỡng trung bình. Đặc biệt, loại cây này không ưa sáng. Cũng bởi những đặc tính trên, cây gỗ bên thường được trồng nhiều ở các nước Đông Nam Á. Nó thường xuất hiện chủ yếu ở miền núi và vùng đồng bằng.

Loại cây này thường nở hoa vào tháng ba đến tháng tư trong năm. Khi đó, các đỉnh của cành sẽ xuất hiện những chùm hoa có hình thù như cái chuỳ. Hoa bên có màu trắng hoặc pha chút Hồng ở mặt trong. Đây là loài hoa lưỡng tính.

Cây gỗ bên sẽ cho quả vào tháng 10 đến tháng 11. Quả có hình bầu dục hoạt hình hoạt động. Hạt những quả trứng chim nhỏ và có vỏ màu nâu sẫm. Đặc biệt, loại quả này có khả năng tái sinh vô cùng mạnh mẽ.

Gỗ bên thuộc nhóm mấy?

Gỗ bên là loại cây có trong danh sách đỏ của Việt Nam. Nó là một giống cây quý hiếm và thuộc nhóm gỗ thứ I. Đây là cây có giá trị kinh tế cao. Bởi chất lượng của nó vô cùng tốt.

Loại gỗ này không chỉ dễ gia công mà còn không bị ảnh hưởng bởi thời tiết. Do vậy, nó được dùng để làm và chế tác ra những món đồ nội thất cao cấp. Ngoài ra, gỗ bên cũng được dùng để điêu khắc ra những tác phẩm nghệ thuật vô cùng đẹp mắt và có giá trị cao.

Ứng dụng của gỗ bên

Gỗ bên có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Đầu tiên nó được trồng ở các khu vườn, công viên để tạo môi trường mát mẻ và không khí trong lành. Còn trong sản xuất công nghiệp, gỗ bên được dùng để chế tạo các đồ mỹ nghệ đắt tiền và cao cấp.

Gỗ bên có tốt không?

Để đánh giá được gỗ bên có tốt hay không? Ta hãy cùng tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của gỗ bên như sau:

Ưu điểm

Gỗ bên có độ cứng cao. Do đó, nó có thể chịu lực va đập lớn và chống chịu nước tốt. Bên cạnh đó, thớ gỗ này lại dày thịt. Vì thế, nó rất bền và dùng được lâu dài với thời gian.

Gỗ bên còn có khả năng thích nghi với môi trường tuyệt vời. Vì thế nó được ứng dụng tại nhiều nước khác nhau và có thể chế tạo thành nhiều đồ mỹ nghệ đa dạng.

Đường vân gỗ bên có màu đỏ đậm. Không chỉ vậy, những giác gỗ không có sự chênh lệch màu giữa các chỗ mà tương đối đồng đều. Bên cạnh đó, vân gỗ bên có sự độc đáo và lạ mắt với hình cuộn xoắn bên cạnh các đường rất rõ nét. Do đó, những đường vân của gỗ bên là một trong những đường vân đẹp nhất hiện nay.

Bởi đặc tính mượt, mịn và có độ bắt vít cao nên gỗ bên rất dễ dàng để chạm khắc. Do đó, các nghệ nhân có thể thoải mái chế tác ra mọi kiểu dáng nội thất cao cấp với mẫu mã và chủng loại đa dạng hơn.

Nhược điểm

Tuy có rất nhiều ưu điểm, nhưng gỗ bên vẫn sẽ có một số nhược điểm nhất định. Nhược điểm lớn nhất của gỗ này là giá cả. Trên thị trường, gỗ bên thường có giá trị rất cao vì nó khan hiếm vô cùng.

Ngoài ra, gỗ bên có khối lượng rất nặng. Điều này ảnh hưởng tới việc chế tạo và gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh. Bởi nó sẽ tiêu tốn nhiều thời gian hơn và không hề đơn giản khi bước vào khâu sản xuất.

Qua đó, ta có thể thấy rằng, gỗ bên là một loại gỗ rất tốt. Nếu có điều kiện kinh tế, bạn hoàn toàn có thể mua đồ nội thất hay mỹ nghệ làm từ gỗ này.

Giá gỗ bên bao nhiêu?

Giá gỗ bên tùy từng thời điểm sẽ có sự khác nhau khá nhiều. Ngoài ra, giá này cũng sẽ phụ thuộc vào chất lượng và xuất xứ của gỗ.

Tại nước ta, phần lớn gỗ bên có nguồn gốc từ Lào và các nước Nam Phi. Gỗ bên Lào có chất lượng và tính thẩm mỹ cao hơn gỗ bên Nam Phi nên giá cũng cao hơn. Cụ thể giá một số loại gỗ bên ở nước ta:

  • Gỗ bên Lào có giá từ 50 triệu đến 70 triệu một m3.
  • Giá gỗ bên Nam Phi khoảng từ 30 triệu đến 40 triệu cho một khối. Các loại này thường có giấy tờ bởi các nước Nam Phi nổi tiếng với việc xuất khẩu gỗ bên. Đặc biệt là Gỗ bên Pachyloba (Gõ châu Phi).
  • Giá gỗ bên Việt Nam: từ 40 triệu một m3. Đây là hàng trôi nổi, thường không có giấy tờ và rất ít loại mặt lớn.
  • Gỗ bên Campuchia: từ 40 triệu một khối.
  • Giá gỗ bên Ghana (Gõ châu Phi): Hàng xấu có giá từ 17 triệu cho một khối. Còn hàng đẹp vừa phải giá từ 22 triệu một m3. Với hàng mặt lớn, giá từ 26 triệu một m3.

Mua gỗ bên ở đâu uy tín?

Như đã nêu ở trên, gỗ bên là một loại gỗ quý hiếm tại nước ta. Nó đã được đưa vào sách đỏ Việt Nam. Do vậy, để mua được gỗ bên loại đẹp của Việt Nam là cực kỳ khó. Hiện nay, trên thị trường chủ yếu bán gỗ bên nhập khẩu. Nhất là từ các nước Nam Phi.

Cụ thể một số địa chỉ mua đồ nội thất từ gỗ bên mà bạn có thể tham khảo như sau:

Hồ Chí Minh

  • Siêu thị nội ngoại thất Furnist: 3A Quốc Hương, P. Thảo Điền, Quận 2.
  • Nội Thất Đông Sài Gòn – DSGGroup: 389-391 Điện Biên Phủ, P.25, Quận Bình Thạnh.
  • Siêu Thị Nội Thất Ngọc Anh: 5/69A Đặng Thúc Vịnh, Ấp Nam Thới,P Thới Tam Thôn.

Hà Nội

  • Đồ gỗ mỹ nghệ cổ truyền Thành Luân: làng nghề mộc Thôn Gia Phú, Phú Xuyên.
  • Xưởng sản xuất Đồ Gỗ Thu Tú: 9 Thôn Châu Phong, Liên Hà, huyện Đông Anh.
  • Xưởng đồ gỗ Hường Ngân: Lô 4-5 khu DV 1 Văn Phú, quận Hà Đông.
  • Đồ gỗ Gia Bảo: Châu Phong, Liên Hà, huyện Đông Anh.
  • Diamond Home: 8C Nguyễn Lân, Phương Liệt, Thanh Xuân.
  • Siêu thị đồ gỗ Mỹ Nghệ Đức Hiền: đối diện trường cấp 3 Tân Dân, Phú Xuyên.
  • Đồ gỗ Mỹ Đức: 5 ngõ 41 Thái Hà, quận Đống Đa.
  • Đồ gỗ mỹ nghệ Hiệp Hiển: Km14 + 500, Quốc lộ 6, quận Hà Đông.

Đà Nẵng

  • Gỗ Thành Vinh: 470 Trần Cao Vân, Thanh Khê.
  • Công Ty Đồ Gỗ Nội Thất Lê Mịch: 528 Ông Ích Khiêm, Hải Châu 2, Hải Châu.
  • Siêu thị nội thất Rồng Vàng: 111 Chương Dương, Mỹ An,Q Ngũ Hành Sơn.
  • Thành Phát: 221 Điện Biên Phủ.
  • Nội thất Gia Phong: 455-457 Nguyễn Hữu Thọ.

Trên đây là các thông tin chi tiết về gỗ bên. Đây là một loại gỗ vô cùng quý hiếm ở nước ta. Thậm chí, nó còn nằm trong sách đỏ của Việt Nam. Do vậy, loại gỗ này vô cùng đắt tiền và không phải lúc nào bạn cũng có thể mua được. Tuy nhiên, số tiền này hoàn toàn là xứng đáng so với chất lượng mà gỗ bên mang lại.
Xem thêm:

  • Giá nấm đông cô loại 1
  • Quả sake là quả gì

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Gỗ Me tây (gỗ còng) giá bao nhiêu 1 khối? Mua ở đâu tốt rẻ?

Từ thời xa xưa, gỗ đã được cha ông ta sử dụng làm nhiều loại vật dụng trong mỗi gia đình. Ngày nay các sản phẩm nội thất bằng gỗ vẫn luôn được nhiều người ưa chuộng trong đó phải kể đến là loại gỗ me tây. Vậy gỗ me tây là gỗ gì?có tốt không? Giá bán bao nhiêu? Tất cả sẽ được gianongsan.org giải đáp trong bài viết này, mời bạn đọc cùng theo dõi !

Tìm hiểu về cây gỗ me tây

Gỗ me tây là gì?

Cây me tây có tên tiếng anh là Saman, còn có tên gọi khác là cây Còng, cây Muồng tím, cây Muồng ngủ.

Cây trưởng thành trung bình thường có chiều cao khoảng 30m, thậm chí lên tới 50-60m nếu cây sống ở những nơi đất đai rộng rãi, điều kiện phù hợp. Phần gốc to, bè sang các bên, nhánh cây có thể mọc rất thấp từ gốc cây. Lá cây thuộc dạng kép lông chim, một nhánh gồm các lá nhỏ hình thon bầu dục, thường mọc xen kẽ hoặc song song nhánh chính. Tán cây rộng, rậm rạp, lá luôn tươi xanh quanh năm.

Hoa me tây có màu sắc hồng hoặc tím nhạt, trông rất giống hoa trinh nữ, khi nở bung sẽ có mùi thơm nhẹ đặc trưng. Do đó người ta thường trồng cây me tây trong các khu đô thị vừa tạo bóng mát, vừa tạo cảnh quan rất đẹp

Đường kính thân cây cũng rất lớn, có kích thước trung bình khoảng 50 cm, đôi lúc có những cây đường kính lên đến cả mét.

Gỗ me tây hay còn gọi là gỗ Còng

Gỗ me tây thuộc nhóm mấy

Theo quy định của bộ Lâm Nghiệp Việt Nam, gỗ me tây được phân vào nhóm VI, bởi chúng có đặc tính mềm và nhẹ, không thuộc dạng quý hiếm mà được trồng rộng rãi ở nhiều nơi

Gỗ me tây phân bố ở đâu

Nguồn gốc của cây me tây bắt nguồn ở các quốc gia châu Mỹ nhiệt đới, được du nhập vào Việt Nam từ thời Pháp thuộc trong độ năm 1876.

Đây là loài cây có kích thước lớn, được trồng phổ biến những nơi công cộng hoặc trên các con phố lớn. Chúng được xem như là 1 loại cây chủ lực tạo cảnh quan đô thị. Rất nhiều tỉnh thành phố đều trồng rộng rãi loại cây này như Hà Nội, Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Phan Thiết, Hồ Chí Minh …

Gỗ me tây có tốt không

Trong những năm gần đây, gỗ me tây được quan tâm rất nhiều, đặc biệt trong ngành thiết kế nội thất. Với đặc tính gỗ nhẹ, mềm, vân gỗ rõ nét, nổi bật, các thớ gỗ mịn, đều nên rất dễ dàng để chế tác các sản phẩm nội thất đơn giản nhưng rất sang trọng, nổi bật

Gỗ me tây chắc chắn, độ cứng dẻo tốt nên khả năng ứng dụng vào sản xuất đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ phù hợp.

Ngày nay, phong cách chơi gỗ nguyên tấm không chỉ dành riêng cho giới đam mê nữa mà ngay cả những người không đam mê cũng rất quan tâm và tìm hiểu về loại gỗ này. Đặc biệt, đối với những người ưu sự tối giản trong thiết kế nhưng nổi bật về hình thức và tính thẩm mỹ thì dạng gỗ me tây nguyên tấm là sự chọn tuyệt vời không thể bỏ qua.

Giá gỗ me tây 2021

Gỗ me tây được đánh giá là loại gỗ có giá phải chăng, phù hợp với túi tiền của nhiều gia đình Việt Nam. Các sản phẩm gỗ me tây được bán dưới dạng tấm vuông, tròn theo các kích thước đường kính cây và được cắt thành các khổ có độ dày nhất định. Dưới đây là bảng giá chi tiết gỗ me tây tấm đã phun Pu hoàn thiện để bạn đọc tham khảo:

Tên sản phẩm Kích thước (cm) Giá (vnđ)
Mặt bàn gỗ me tây hình chữ nhật 120 x 60 x 5 (dài x rộng x cao ) 3,200,000
Mặt bàn gỗ me tây hình chữ nhật 203 x 90 x 7 11,500,000
Mặt bàn gỗ me tây hình vuông 60 x 60 x 5 1,200,000
Mặt bàn gỗ me tây hình tròn 60 x 5 (đường kính x bề dày ) 1,000,000
Mặt bàn gỗ me tây hình tròn 100 x 10 (đường kính x bề dày ) 9,000,000
Mặt bàn gỗ me tây nguyên tấm 253 x 90 x 12 24,500,000

Đối với giá gỗ me tây dạng tròn, một khối gỗ dao động từ 8 – 35 triệu đồng /1 khối tuỳ thuộc vào đường kính cũng như chất lượng cây thẳng hay cong …

Sản phẩm nội thất gỗ me tây vừa rẻ vừa sang trọng

Mua gỗ me tây ở đâu uy tín

Gỗ me tây trên thị trường Việt Nam hiện nay được nhập chủ yếu từ Lào về và được chế biến bán dưới dạng thành phẩm tấm tròn, vuông hay chữ nhật. Đồng thời các sản phẩm đã được xử lý các điểm mối mọt, đánh nhám có phun PU hoặc chưa phun. Để tìm mua được các sản phẩm gỗ me tây vừa rẻ vừa tốt mời các bạn tham khảo các địa chỉ sau:

  • Cty TNHH Thiết bị và Vật liệu Hoàng Việt

Địa chỉ: 44B3 Nguyễn Văn Bứa, Ấp 4, xã Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh

Web: hoangviet.net

  • Cty cổ phần Kohafu

Địa chỉ: Ấp Hoà Trung, xã Sơn Hoà, Huyện Châu Thành,T. Bến Tre

Web: kohafu.vn

  • Cty TNHH thương mại dịch vụ HOMEOFFICE

Địa chỉ: 206/40 Đồng Đen, Phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Web: homeoffice.com.vn

  • Cty TNHH SX & TM Lạc Gia Phát

Địa chỉ: LK 16-34 KĐT An Hưng, La Khê, Hà Đông,TP. Hà Nội

Web: noithatlacgia.com

  • Nội thất MYHOUSE

Địa chỉ: Villa Mộc Lan 6 -28, VinHome Green Bay, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Web: noithatmyhouse.com

Hi vọng với những chia sẻ ở trên đã giúp bạn tìm ra được lời giải đáp cho câu hỏi giá gỗ me tây 2021?mua ở đâu tốt rẻ? chúc bạn đọc lựa chọn cho mình được sản phẩm gỗ me tây ưng ý cho ngôi nhà thân yêu!

Xem thêm:

  • Giá cau tươi hôm nay
  • chợ đầu mối gà vịt lớn nhất Tphcm

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Gỗ Pơ mu là gì? Nhóm mấy? Giá bao nhiêu 1m3? Mua ở đâu?

Với những ưu điểm nổi trội được đông đảo mọi người công nhận về khả năng chống mối mọt, chống ruồi bọ. Gỗ Pơ Mu hiện đang được xem là một trong những loại gỗ được ưa chuộng nhất hiện nay. Vậy bạn đã biết gỗ Pơ Mu là gì? Nhóm mấy? Giá bao nhiêu 2021? Mua ở đâu? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết của gianongsan.org nhé

Gỗ Pơ Mu là gì?

Cây gỗ Pơ Mu có tên khoa học là Fokienia ( một chi trong dòng họ Hoàng Đàn, trung gian giữa 2 chi: chamaecyparis và Calocedrus). Ở Việt Nam còn được gọi với các tên khác như đinh hương, mạy vạc, tô hạp hương, khơ mu …

Đặc điểm của gỗ Pơ Mu

Pơ Mu thuộc dòng cây thân gỗ lớn được trồng cho mục đích khai thác gỗ, chiều cao trung bình của cây trưởng thành từ 25-30 m. Thân cây Pơ Mu trong tự nhiên có vỏ ánh nâu hoặc nâu xám, dễ bị tróc vỏ khi cây còn non. Đối với cây Pơ Mu trưởng thành trên vỏ thường xuất hiện các vết nứt dọc theo thân cây. Lá cây Pơ Mu thuộc nhóm lá hình kim giống lá thông

Vân gỗ Pơ Mu sáng, rất đẹp, mềm và có mùi thơm thoang thoảng rất dễ chịu. Đường kính thân gỗ trung bình từ 30-50cm, thân gỗ thẳng, ít nhánh.

Pơ Mu là loại thực vật ưa sáng, thích hợp với khí hậu mát mẻ, nhiều mưa. Thường mọc trên các loại đất ẩm ướt trong khu vực miền núi. Ỏ nước ta, Pơ Mu mọc trên các địa hình đất đá vôi hay đất nguồn gốc granit từ độ cao 900m trở lên. Phân bố chủ yếu ở núi rừng phía Bắc hoặc các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông.

Gỗ Pơ Mu xẻ khối có giá tương đối đắt

Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy

Dựa vào bảng xếp hạng về nhóm gỗ Việt Nam, gỗ Pơ Mu được xếp vào nhóm IIA. Nằm trong nhóm những loại thực vật rừng hạn chế khai thác sử dụng.

Gỗ Pơ Mu có những loại nào?

Dựa vào nguồn gốc, xuất xứ, gỗ Pơ Mu được chia thành 2 loại: Pơ Mu Trung Quốc Và Pơ Mu Việt Nam

Cây Pơ Mu được phát hiện đầu tiên tại Trung Quốc vào năm 1908 và được trồng nhiều ở các tỉnh Phúc Kiến, Quý Châu, Chiết Giang, Vân Nam …

ở Việt Nam, Pơ Mu hiện nay được trồng nhiều ở các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon tum, Lâm Đồng, Sơn La ,Hà Giang …

Các cây gỗ Pơ Mu được khai thác đúng độ trưởng thành 15-20 năm đều có cốt gỗ đều và chất lượng tương đồng nhau. Vì vậy cả 2 loại gỗ Pơ Mu về tính chất không có sự chênh lệch

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu tiền 1 khối

Cũng như các loại gỗ khác, giá gỗ Pơ Mu luôn có sự thay đổi theo nguồn cung cấp và biến động theo tuổi đời gỗ cũng như chất lượng gỗ.

Trung bình, đối với gỗ Pơ Mu tròn, gỗ xẻ quy cách dài hơn 3m với đường kính 30-40 cm thì có giá tầm 40 – 50 triệu đồng

Sàn gỗ Pơ Mu thì có các mức giá sau:

  • Dài x rộng x dày : 750 x 90 x 15 (cm) 1,000,000 / 1 m2
  • Dài x rộng x dày : 900 x 90 x 15 (cm) 1,120,000 / 1 m2

(giá trên chưa bao gồm VAT và phí vận chuyển cho các đơn hàng tỉnh lẻ)

Giá cho các bộ bàn ghế phòng ăn dao động từ 5- 7 triệu đồng 1 bộ

Giá các bộ bàn ghế phòng khách dao động từ 10 – 40 triệu đồng 1 bộ

Ứng dụng của gỗ Pơ Mu

Sàn gỗ Pơ Mu

Gỗ Pơ Mu già có chất gỗ rất đanh và cứng, thớ gỗ nhỏ và mịn, độ liên kết giữa rất cao nên gỗ rất dai và dẻo, chính vì thế, gỗ Pơ Mu thường được sử dụng đê làm sàn nhà. Sàn gỗ Pơ Mu không bao giờ bị cong vênh, nứt nẻ mà hoàn toàn có khả năng chống mài mòn và mối mọt.

Trần nhà gỗ Pơ Mu

Trần nhà ốp gỗ Pơ Mu giúp làm tăng vẻ đẹp hiện đại, sang trọng, đặc biệt là phong cách phòng khách. Màu sắc vàng tươi cùng với độ bền sản phẩm cao, khả năng chống mối mọt tốt vậy nên trần nhà có thể giữ được vẻ đẹp trong thời gian dài.

Trần gỗ Pơ Mu sang trọng

Bàn ghế gỗ Pơ Mu

Những bộ bàn ghế bành phòng khách được làm từ gỗ Pơ Mu thường được chạm trổ, trang trí những hoạ tiết hoa văn đẹp mắt. Được đánh giá cao về chất lượng , độ bền cùng với mùi hương dễ chịu làm tăng sự sang trọng nổi bật của căn phòng.

Ngoài ra, các sản phẩm như tủ bếp, tủ quần áo, dường ngủ, tranh phong thuỷ, các đồ trang trí khác … được làm từ gỗ Pơ Mu luôn tạo ra được sức hút của người dùng bởi màu sắc sang trọng, nổi bật.

Cách nhận biết gỗ Pơ Mu

Do gỗ Pơ Mu mang lại giá trị kinh tế cao nên rất nhiều người đã lợi dụng để làm giả hoặc làm các sản phẩm kém chất lượng để lừa gạt những khách hàng chưa biết cách phân biệt loại gỗ này. Nếu bạn đang quan tâm về loại gỗ này có thêm tham khảo cách nhận biết sau:

  • Gỗ Pơ Mu thật thường có màu vàng, thớ gỗ mịn, đường vân đẹp, rõ ràng, trọng lượng nhẹ , không bị cong vênh.
  • Gỗ Pơ Mu có mùi hương rất đặc trưng, dễ chịu, có thể duy trì được 3 năm kể từ khi mặt gỗ được chà sạch
  • Là loại gỗ dầu, các sản phẩm từ gỗ Pơ Mu có khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, không bị mối mọt và có thể đuổi được một số loài côn trùng như gián, muỗi, kiến …
  • Các loại gỗ thường dùng làm giả gỗ Pơ Mu như gỗ Keo, cao Su, Thông … thường được sơn vàng nhạt, không có vân, hoặc vân được sơn giả, mùi thơm của gỗ bị lấn át bởi mùi sơn nên giá thành thường rẻ hơn để lôi kéo người mua.

Để đảm bảo mua đúng gỗ Pơ Mu chất lượng,giá cả phù hợp, bạn nên tham khảo những người uy tín am hiểu về gỗ đồng thời chọn mua những địa chỉ đáng tin cậy.

Mua gỗ Pơ Mu ở đâu uy tín:

Để tiện cho việc chọn mua các sản phẩm gỗ Pơ Mu, chúng tôi cung cấp các địa chỉ sau để các bạn tham khảo:

  • Nội thất MYHOUSE

Địa chỉ: Villa Mộc Lan 6 -28, VinHome Green Bay, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Website: noithatmyhouse.com

  • Sàn Gỗ Nguyễn Kim

Địa chỉ: 62 Võ Chí Công, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: sangonguyenkim.com

  • Công ty cổ Phần Thương Mại & Xây Dựng nội thất Tứ Gia

Địa chỉ: 24-lô D7, Khu đô thị mới Geleximco, Lê Trọng Tấn, La Phù, Hoài Đức, Hà Nội

Website: noithattugia.com

  • Công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu gỗ Việt Nam

Địa chỉ: tầng 34 Vinhomes central park 7, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

Website: cungcapgo.com

Với những chia sẻ ở trên hi vọng đã giúp bạn giải quyết những thắc mắc về loại gỗ Pơ Mu! Chúc bạn luôn có những lựa chọn sáng suốt để chọn mua các sản phẩm từ gỗ để trang trí thêm cho ngôi nhà thân yêu!

Xem thêm:

  • Giá 1kg xương ống heo/bò
  • Giá quýt đường hôm nay

Gợi ý Trang Review, đánh giá sản phẩm/dịch mua hàng:

NaoTotNhat.com

HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Share:

Từ vựng tiếng Trung các loại trái cây

Cách gọi tên các loại trái cây bằng tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung chủ đề các loại trái cây

tu-vung-tieng-trung-trai-cay

Cách gọi tên các loại trái cây bằng tiếng Hoa, tiếng Trung, Đài Loan. Tiếng Trung Chinese tiếp tục cung cấp vốn từ vựng tiếng Trung với những từ tiếng trung cơ bản nhất về cách gọi tên các loại trái cây bằng tiếng Hoa. Bạn sẽ dễ dàng mua bán khi nắm được cách gọi tên các loại trái cây này.

橙子 Chéngzi Cam
榴 Líu lián Sầu riêng
石榴 Shílíu Lựu
人心果 Rén xin guỏ Samboche
释迦果 Shì jia guỏ Na
蕃荔枝 Fan-lì zhi Na
荔枝 Lì zhi Vải
山竺 Shan- zhú Măng cụt
香蕉 Xiangjiao Chuối
梨子 Lí zi Lê
橘子 Jú zi Quýt
拧檬 Níng méng Chanh

蕃石榴 Fan- shí líu ổi
巴乐 Ba- lè ổi
芒果 Máng guỏ Xoài
葡萄 Pútao Nho
木瓜 Mù gua- Đu đủ
西瓜 xi-gua- Dưa hâú
菠萝 Bo-loú Dứa
风梨 Fènglí Dứa
菠萝蜜 Bo-luómì Mít
苹果 Píngguỏ Táo (bom)

李子 Lỉ zi Quả lý
椰子 Ye- zi Qủa dừa
李子 mận
佛手瓜 quả su su
椰子 quả dừa
人参果 saboche hay hồng xiêm
樱桃 anh đào (cheery)
火龙果 huo-long-guo thanh long
玉米 yu-mi bắp
红枣 hong-zao táo tàu
黑枣 hei-zao táo tàu đen
草莓 cao-mei dâu
甘蔗 gan-zhe mía
柚子 (西柚) you-zi (xi-you) bưởi
桂圆 gui-yuan nhãn
杨桃 yang-tao khế
芭蕉 ba-jiao chuối sứ
红毛丹 hong-mao-dan chôm chôm
蛋黄果 dan-huang-guo trái trứng gà
柿子 shi-zi trái hồng
红毛丹 hóngmáodān (Chôm chôm )
黄皮果 huángpíguǒ (Bòn bon )
莲雾或云雾 liānwù yúnwù (Trái Mận của miền nam)
槟榔 bīngláng (quả cau )
龙眼 lóngyǎn (nhãn)

STT Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
1 Cây (quả lí gai) 醋栗 cù lì
2 (Cây, hạt) thông đỏ hôi 榧子 fěizi
3 (Cây, quả) dương mai 杨梅 yángméi
4 (Cây, quả) hạnh 杏子 xìngzi
5 (Cây, quả) hồng 柿子 shìzi
6 (Cây, quả) phỉ 榛子 zhēnzi
7 (Cây, quả) sơn tra 山楂 shānzhā
8 (Quả) dâu tằm 桑葚 sāngrèn
9 Anh đào 樱桃 yīngtáo
10 Anh đào chua 酸樱桃 suān yīngtáo
11 Anh đào đen 黑樱桃 hēi yīngtáo
12 Anh đào duke (công tước) 杜克樱桃 dù kè yīngtáo
13 Anh đào hình quả tim 心形樱桃 xīn xíng yīngtáo
14 Anh đào ngọt 甜樱桃 tián yīngtáo
15 Anh đào nguyệt quế 月桂樱桃 yuèguì yīngtáo
16 Bạch lê (lê trắng) 白梨 bái lí
17 Bạch quả, quả ngân hạnh 白果 báiguǒ
18 牛油果, 油梨 niúyóuguǒ, yóu lí
19 Cam chéng
20 Cam chua 酸橙 suān chéng
21 Cam mật 脐橙 qíchéng
22 Cam ngọt 甜橙 tián chéng
23 Cau 槟榔 bīnláng
24 Cân thiếu 短斤缺两 duǎn jīn quē liǎng
25 Cây thanh mai (mơ xanh) 青梅 qīngméi
26 Chanh 柠檬 níngméng
27 Chín 成熟的 chéngshú de
28 Chín muộn 晚熟的 wǎnshú de
29 Chín sớm 早熟的 zǎoshú de
30 Chôm chôm 红毛丹 hóng máo dān
31 Chua 酸的 suān de
32 Chuối tây 芭蕉 bājiāo
33 Chuối tiêu 香蕉 xiāngjiāo
34 Chưa chín (còn xanh) 未成熟的 wèi chéngshú de
35 Cóc 金酸枣 jīn suānzǎo
36 Cơm dừa 椰肉 yē ròu
37 Củ mã thầy, củ năng 荸荠 bíjì
38 Cứng, rắn 坚硬的 jiānyìng de
39 Dao gọt hoa quả 水果刀 shuǐguǒ dāo
40 Dâu tây 草莓 cǎoméi
41 Doanh nghiệp mua bán hoa quả 水果商 shuǐguǒ shāng
42 Dưa hấu 西瓜 xīguā
43 Dưa hấu để lạnh 冰西瓜 bīng xīguā
44 Dưa hấu không hạt 无籽西瓜 wú zǐ xīguā
45 Dưa hồng, dưa bở 蜜瓜 mì guā
46 Dưa lê 香瓜, 甜瓜 xiāngguā, tiánguā
47 Dưa quả đúng thời vụ 应时瓜果 yìng shí guā guǒ
48 Dưa vàng hami (dưa tuyết) 哈密瓜 hāmìguā
49 Dứa, thơm, khóm 菠萝 bōluó
50 Dừa 椰子 yēzi
51 Đắng 苦的 kǔ de
52 Đào 桃子 táozi
53 Đào 水蜜桃 shuǐmì táo
54 Đào bẹt 蟠桃 pántáo
55 Đào lông (đào dại) 毛桃 máotáo
56 Thịt quả đào 桃肉 táo ròu
57 Đu đủ 木瓜 mùguā
58 Đúng thời vụ 应时的 yìng shí de
59 Giá thành hợp lý, giá rẻ 处理价 chǔlǐ jià
60 Giòn 脆的 cuì de
61 Gọt lê 削梨 xuè lí
62 Gọt táo 削苹果 xuè píngguǒ
63 Gọt vỏ quả 削 … 的皮 xuē… de pí
64 Hạnh nhân 杏仁 xìngrén
65 Hạt, hột (của trái cây) 果仁 guǒ rén
66 Hạt anh đào 樱桃核 yīngtáo hé
67 Hạt của quả có vỏ cứng 坚果仁 jiānguǒ rén
68 Hạt dẻ 板栗, 栗子 bǎnlì, lìzǐ
69 Hạt dưa hấu 西瓜籽 xīguā zǐ
70 Hạt đào 桃核 táo hé
71 Hạt lê 梨核 lí hé
72 Hạt nho 葡萄核 pútáo hé
73 Hạt quả hạnh 杏核 xìng hé
74 Hạt táo 苹果核 píngguǒ hé
75 Hình dáng 形状 xíngzhuàng
76 Hồ đào, hạnh đào 核桃 hétáo
77 Hồ đào rừng 山核桃 shān hétáo
78 Hoa quả dễ thối dập 易腐烂的水果 yì fǔlàn de shuǐguǒ
79 Hoa quả đóng hộp 水果罐头 shuǐguǒ guàntóu
80 Hoa quả đóng túi 袋装水果 dài zhuāng shuǐguǒ
81 Hoa quả hái đợt đầu 首批采摘的水果 shǒu pī cǎizhāi de shuǐguǒ
82 Hoa quả loại đặc biệt 特级水果 tèjí shuǐguǒ
83 Hoa quả loại một 一级水果 yī jí shuǐguǒ
84 Hoa quả mùa hè 夏令水果 xiàlìng shuǐguǒ
85 Hoa quả nhiệt đới 热带水果 rèdài shuǐguǒ
86 Hoa quả vùng Á nhiệt đới 亚热带水果 yàrèdài shuǐguǒ
87 Hột táo 枣核 zǎo hé
88 Khế 杨桃 yángtáo
89 Kho đông lạnh chứa hoa quả 水果冷库 shuǐguǒ lěngkù
90 Kích thước 大小 dàxiǎo
91 Kiwi 猕猴桃, 奇异果 míhóutáo, qíyì guǒ
92
93 Lê Đăng Sơn 砀山梨 dàng shānlí
94 Lê Lai Dương 莱阳梨 láiyáng lí
95 Lê mùa đông 冬梨 dōng lí
96 Lê táo (một loại lê) 苹果梨 píngguǒlí
97 Lê tuyết 雪梨 xuělí
98 Loại quả nhỏ 小水果 xiǎo shuǐguǒ
99 Long nhãn 龙眼 lóngyǎn
100 Lựu 石榴 shíliú
101 Mãng cầu 番荔枝 fān lìzhī
102 Mãng cầu xiêm 刺果番荔枝 cì guǒ fān lìzhī
103 Mầu vỏ 皮色 pí sè
104 Măng cụt 山竹 shānzhú
105 Mâm xôi đen 黑莓 hēiméi
106 Mận 李子 lǐzǐ
107 Mận rừng 西洋李子 xīyáng lǐ zi
108 Me 酸豆 suān dòu
109 Mía 甘蔗 gānzhè
110 Một chùm nho 一串葡萄 yī chuàn pútáo
111 Một pao chuối tiêu (453,6 g) 一磅香蕉 yī bàng xiāngjiāo
112 Một sọt đào 一蒌桃子 yī lóu táozi
113 Mơ, mai 梅子 méizi
114 Mùi vị 味道 wèidào
115 Ngọt 甜的 tián de
116 Nhãn nhục 龙眼肉 lóngyǎn ròu
117 Nhân hồ đào 核桃仁 hétáo rén
118 Nhiều nước, mọng nước 多汁的 duō zhī de
119 Nho không hạt 无核小葡萄 wú hé xiǎo pútáo
120 Nhót đắng 沙枣 shā zǎo
121 Nhót tây, lô quất 枇杷 pípá
122 Non 嫩的 nèn de
123 Non mềm 软嫩的 ruǎn nèn de
124 Nước dừa 椰汁 yē zhī
125 Nước nho 葡萄汁 pútáo zhī
126 Nước táo 苹果汁 píngguǒ zhī
127 Óng ả, bóng mượt 光滑的 guānghuá de
128 Ổi 番石榴 fān shíliú
129 Quả bưởi, cây bưởi 柚子 yòuzi
130 Quả chua 酸果 suān guǒ
131 Quả có cùi 肉汁果 ròu zhī guǒ
132 Quả có hạt 核果 héguǒ
133 Quả có vỏ cứng 坚果 jiānguǒ
134 Quả giập nát, quả chín nẫu 烂果 làn guǒ
135 Quả hải đường 海棠果 hǎitáng guǒ
136 Quả khô 干果 gānguǒ
137 Quả không hạt 无核水果 wú hé shuǐguǒ
138 Quả ngọt 甜果 tián guǒ
139 Quả nho (cây nho) 葡萄 pútáo
140 Quả rụng 落果 luòguǒ
141 Quả sấu 人面子 rén miànzi
142 Quả sung 无花果 wúhuāguǒ
143 Quả trám, cà na 橄榄 gǎnlǎn
144 Quả tươi 鲜果 xiānguǒ
145 Quả việt quất 蓝莓 lánméi
146 Quả xuân đào 油桃 yóu táo
147 Quất, tắc 金橘 jīn jú
148 Quýt đỏ 红桔 hóng jú
149 Quýt đường 柑橘 gānjú
150 Quýt không hạt 无核桔 wú hé jú
151 Sabôchê, hồng xiêm 人心果 rénxīn guǒ
152 Sầu riêng 榴莲 liúlián
153 Sơri 西印度樱桃 xī yìndù yīngtáo
154 Táo (táo ta, táo quả nhỏ) zǎo
155 Táo chuối (một loại táo có vị giống chuối) 香蕉苹果 xiāngjiāo píngguǒ
156 Táo dại 花红 huāhóng
157 Táo tây 苹果 píngguǒ
158 Thanh long 火龙果 huǒlóng guǒ
159 Thịt dứa 菠萝肉 bōluó ròu
160 Thịt quả, cùi trái cây 果肉 guǒròu
161 Thịt quả anh đào 樱桃肉 yīngtáo ròu
162 Thịt quả hạnh 杏肉 xìng ròu
163 Thịt quả vải 荔枝肉 lìzhī ròu
164 Thuộc về hoa quả 水果的 shuǐguǒ de
165 Trọng lượng 重量 zhòngliàng
166 Trọng lượng đủ, cân đủ 分量准足 fènliàng zhǔn zú
167 Vải 荔枝 lìzhī
168 Vải tươi 鲜荔枝 xiān lìzhī
169 Vị đắng 苦味 kǔwèi
170 Vị thơm 香味 xiāngwèi
171 Vỏ 果皮 guǒpí
172 Vỏ cam (quýt) 桔皮 jú pí
173 Vỏ cam quýt 柑橘皮 gānjú pí
174 Vỏ chuối 香蕉皮 xiāngjiāo pí
175 Vỏ của quả có vỏ cứng 坚果壳 jiānguǒ ké
176 Vỏ dưa hấu 西瓜皮 xīguā pí
177 Vỏ dừa 椰壳 yē ké
178 Vỏ nho 葡萄皮 pútáo pí
179 Vỏ quả vải 荔枝皮 lìzhī pí
180 Vỏ táo 苹果皮 píngguǒ pí
181 Vú sữa 牛奶果 niúnǎi guǒ
182 Xoài 芒果 mángguǒ
183 Xoài cát 暹罗芒 xiān luó máng
184 Xoài tượng 金边芒 jīnbiān máng
185 Xốp, mềm 松软的 sōngruǎn de

_

Share:

BTemplates.com

Tìm kiếm Blog này

  • ()
Được tạo bởi Blogger.